. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).
. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).
Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Nêu những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, đối ngoại của Trung Quốc từ 1991 đến nay
so sánh chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ và Nhật sau chiến tranh
Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông nam Á từ những năm 50 sang thế kỉ XX là
A. sự tác động trật tự thế giới hai cực.
B. chính sách can thiệp của Mĩ.
C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập.
D. sự chia rẽ trong quá khứ.
Trình bày chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Trong chính sách đối ngoại của Mĩ vấn đề gì là nguy hiểm nhất? Vì sao?
Từ việc kí kết Hiệp định Pa-ri (1973), bài học kinh nghiệm nào được Đảng ta vận
dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc, cứng rắn về sách lược.
C. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
từ sách lược đấu tranh chống ngoại xâm nội phản để bảo vệ chính quyền - thành quả to loài của cách mạng tháng Tám năm 1945, em hủy rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc bảo về Tôi quốc và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam hiện nay.
Đâu không phải biện pháp của chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ
B. Nhận cung cấp một phần lương thực
C. Cho phép lưu hành tiền quan kim, quốc tệ
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng
Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.