Đáp án B
• Trong phân tử CH≡C-CH=CH2.
- Liên kết σ giữa:
+ C-H: 4.
+ C-C: 3
→ Tổng số liên kết σ là 7.
- Liên kết π giữa C-C: 3.
Đáp án B
• Trong phân tử CH≡C-CH=CH2.
- Liên kết σ giữa:
+ C-H: 4.
+ C-C: 3
→ Tổng số liên kết σ là 7.
- Liên kết π giữa C-C: 3.
Số liên kết σ và liên kết π trong phân tử vinylaxetilen: CH ≡ C–CH=CH2 lần lượt là?
A. 7 và 3
B. 7 và 2
C. 3 và 3
D. 3 và 2
Cho những câu sau:
1) Ankin là những hidrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
2) Ankin là những hidrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
3) Các ankin ít tan trong nước.
4) Ankin không có đồng phân hình học.
5) Liên kết ba gồm một liên kết π và 2 liên kết σ
6) Liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ
Những câu đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 5
C. 2, 3, 4 và 6
D. 1,3, 4, 5
Số liên kết xích ma (σ) trong phân tử propilen và axetilen lần lượt là
A. 9 và 3
B. 8 và 2
C. 8 và 3
D. 7 và 2
Số liên kết xích ma (σ) trong phân tử propilen và axetilen lần lượt là
A. 9 và 3
B. 8 và 2
C. 8 và 3
D. 7 và 2
Số lượng liên kết xích ma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử etilen (CH2=CH2) là
A. 1 liên kết π và 4 liên kết σ.
B. 2 liên kết π và 4 liên kết σ.
C. 1 liên kết π và 5 liên kết σ.
D. 2 liên kết π và 5 liên kết σ.
Số liên kết σ và π trong phân tử đivinyl CH2=CH-CH=CH2 là
A. 9 σ và 4 π.
B. 9 σ và 2 π.
C. 7 σ và 4 π.
D. 7 σ và 2 π.
Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là
A. 3; 5; 9
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6
D. 4; 3; 6
Mentol ( C 10 H 20 O ) và menton ( C 10 H 18 O ) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là
A. 0 và 1
B. 1 và 0
C. 1 và 2
D. 2 và 1.
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
A. 5; 3; 9.
B. 4; 3; 6.
C. 3; 5; 9.
D. 4; 2; 6.