Amin X có công thức đơn giản nhất là C2H7N. Công thức phân tử của X là:
A. C 3 H 8 N 2.
B. C 3 H 21 N .
C. C 4 H 14 N 2.
D. C 2 H 7 N .
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N,có 1 đồng phân là amin bậc 2
(5) Các peptit đều cho phân ứng màu biure.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 01 đồng phân là amin bậc 2.
(5) Các peptit đều cho phân ứng màu biure.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Số đồng phân amin có công thức phân tử C5H13N và cùng bậc với ancol có công thức C6H5CH(OH)C(CH3)3 là:
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Số đồng phân amin bậc 3 có công thức phân tử C5H13N là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Số đồng phân amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C5H13N là
A. 6.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Số đồng phân amin bậc 1, mạch thẳng có công thức phân tử C 5 H 13 N là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
A. 4
B. 2
C. 6
D. 3