Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức
→ Đáp án C
Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức
→ Đáp án C
Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị xentimet ) của một kính lúp có hệ thức:
A. G = 25f
B. G = f 25
C. G = 25 f
D. G = 25−f
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Kính lúp là
b) Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn
c) số bội giác của một kính lúp là một đại lượng
d) Số bội giác của kính lúp được tính theo công thức
1. Dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của mắt
2. G = 25 / f(cm)
3. 25cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác dụng
4. một thấu kính hội tụ, có tiêu cự ngắn
Kính lúp có độ bội giác G=5, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 5cm
B. 10cm
C. 20cm
D. 30cm
Một kính lúp có tiêu cự 5cm. Tìm bội giác G của kính
Một kính lúp có tiêu cự f=12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là:
A. G=10
B. G=2
C. G=8
D. G=4
Một chiếc kính lúp có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính lúp này là:
A. G = 4
B. G = 6,25
C. G = 2
D. G = 2,5
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8cm a. Tìm số bội giác của kính lúp b. Dựng ảnh và nhận xét đặc điểm ảnh của vật qua kính
1)Một kính lúp có tiêu cự f = 12cm được dùng để quan sát một vật AB hình mũi tên đặt cách kính lúp 8cm
a) Dựng ảnh A*B* của vật AB qua kính lúp
b) Dựa vào hình vẽ và phép chứng minh hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
c) Tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực.
dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ đặt cách kính 8 cm thì thấy ảnh cao gấp 12 lần vật a. xác định vị trí của ảnh b. tìm tiêu cự của kính lúp từ đó suy ra số bội giác của kính