Đáp án: B
- Số Avôgađrô NA: là số nguyên tử có trong 1 mol lượng chất bất kỳ.
N A =6,022. 10 23 ( m o l - 1 )
Đáp án: B
- Số Avôgađrô NA: là số nguyên tử có trong 1 mol lượng chất bất kỳ.
N A =6,022. 10 23 ( m o l - 1 )
Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6 , 02 . 10 23 phân tử oxi. Hỏi thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 10 - 10 m.
Bình kín đựng khí hêli chứa 1 , 505 . 10 23 nguyên tử hêli ở điều kiện 0 ° C và áp suất trong bình là 1atm
Thể tích của bình đựng khí trên là?
A. 5,6 lít
B. 22,4 lít
C. 11,2 lít
D. 7,47 lít
Bình kín đựng khí hêli chứa 1,505. 10 23 nguyên tử hêli ở điều kiện 0 ° C và áp suất trong bình là latm. Thể tích của bình đựng khí trên là?
A. 5,6 lít
B. 22,4 lít
C. 11,2 lít
D. 7,47 lít
Bình kín đựng khí hêli chứa 1 , 505 . 10 23 nguyên tử hêli ở điều kiện 0 ° C và áp suất trong bình là 1atm
Khối lượng He có trong bình là?
A. 1g
B. 2g
C. 3g
D. 4g
Bình kín đựng khí hêli chứa 1,505. 10 23 nguyên tử hêli ở điều kiện 0 ° C và áp suất trong bình là latm. Khối lượng He có trong bình là?
A. 1g
B. 2g
C. 3g
D. 4g
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27 ° C. Tính áp suất của khí trong bình. Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là V 0 = 22,4 lít.
a. Tính số phân tử chứa trong 0,2kg nước.
b. Tính số phân tử chứa trong 1 kg không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.
a. Tính số phân tử chứa trong 0,2kg nước.
b. Tính số phân tử chứa trong 1 kg không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.
Một bình kín chứa N = 3 , 01 . 10 23 phân tử khí heli.
a/ Tính khối lượng khí Heli chứa trong bình.
b/ Biết nhiệt độ khí là 0 ∘ C và áp suất khí trong bình là 1atm ( 1 , 013 . 10 5 Pa). Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?