Tất cả những số nguyên nơi thích hợp để n + 4 là ước của 5
Cho A và B là hai số nguyên tố cùng nhau chứng minh rằng các số nguyên sau cũng là 2 số nguyên tố cùng nhau
a. a và a + b
b a mũ 2 và a + b
Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố
A {3 5 7 11 } c{13 15 17 19 } D{1 2 5 7}
B {3 10 7 13}
Kết quả phép tính x mũ 5 nhân x mũ 2 viết dưới dạng lũy thừa
Cho x - 18 = -33 số x bằng
a 15 B 15 C 51 D 51
Tất cả những số nguyên n thích hợp để n + 4 là ước của 5
Kết quả của phép tính 3 + (2 - 3) ( đúng)
Kết quả phép tính 3 -( -2 - 3)(đúng)
biết số 7 mũ 3 nhân 3 mũ m và 7 mũ n . 3 mũ 5 và bội chung nhỏ nhất là 7 mũ 3 nhân 3 mũ 6 tìm các số tự nhiên m và n
1.Tìm các số tự nhiên x và y để các số sau là số nguyên tố:
a) (3-x)(2-y) b) (7-x)(5-y)
2.Chứng minh 2005 mũ 108 - 1 và 2005 mũ 108 + 1 không thể đồng thời là số nguyên tố
3.Tìm số nguyên tố p sao cho :
a) p+7 và p+4 là các số nguyên tố b) p+26 và p+14 và p+12 và p+18 là các số nguyên tố
Số a = 2 mũ 3 . 3 mũ 2.5 . Số các ước nguyên tố của a là:
A. 40 B. 24 C. 3 D. 7
1.73 là số nguyên tố.Các số 1431,635,119 là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước theo thứ tự là 3,5,7.
2.Các tổng, hiệu trong bài đều là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn co ước là
a, 2; b,7; c,2 d,5
3, Dùng bảng số nguyên tố: 71,73,79 là số nguyên tố
tìm số tự nhiên A chỉ chứa 2 thừa số nguyên tố là 5 và 7,A chia hết cho cả 5 và 9,A có 10 ước
Tích của ba số nguyên tố là 455. Ba số đó là:
A. 5, 7 và 13
B. 5, 3 và 17
C. 5, 7 và 11
D. 5, 7 và 15
Bài 5:
Tìm số tự nhiên a sao cho: a; a + 1 và a + 2 đều là các số nguyên tố?
Bài 6: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9 ;
b) 5 . 7 . 9 . 11 – 2 . 3 . 7
Bài 7:
Phân tích các số 78; 450 ra thừa số nguyên tố bằng cách “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
Bài 8:
Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết các số 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.
1.Cho 2 số: A=2.n+5 và B=3.n+7. Chứng minh rằng A và B là hai số nguyên tố.
2. Cho tổng M=1+3+3 mũ 2+3 mũ 3+.....+3 mũ 100. Tìm số dư khi chia M cho 13 và chia M cho 40.