Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi
- For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 3 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 3 tháng rồi)
She hasn’t met him since he was a little boy. (Cô ấy không gặp anh ấy kể từ khi anh ấy còn là 1 cậu bé.)
- Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
- Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
Mary hasn’t written her report yet = Mary hasn’t written her report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this arle yet? = Have you read this arle?
- Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met her.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
- Recently, Lately: gần đây
She has recently arrived from New York.
- So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
He hasn’t come up to now.
- Ever: đã từng
- Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a fish before. Have you eaten a fish?
- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the last week.
I haven’t met her over the last 2 months.
- Gone to: đi chưa về
Mary is on holiday. She has gone to France.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
- Been to: đi về rồi
Mary has been to France. She is back to England now.
–> Mary đã từng ở Pháp nhưng giờ đã về Anh rồi.