*Thuận lợi:
-vị trí địa lí: gần thị trường rộng lớn, có nguồn lao động dồi dào lại nằm trong khu vực kinh tế năng động của thế giới
- Biển phần lớn không bị đóng băng, lại có nhiều ngư trường lớn với các loại cá phong phú thuận lợi để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Khí hậu: Nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều và có sự phân hóa đã giúp cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
* Khó khăn :-Địa hinh: chủ yếu là đồi núi đồng bằng nhỏ hẹp.
- là nước nghèo tài nguyên khoáng sản
- Thiên nhiên khắc nghiệt, có hơn 80 ngọn núi lửa hoạt động mỗi năm , có hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
Loại hình du lịch nào sau đây, có tiềm năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Sinh thái
B. Tham quan.
C. An dưỡng.
D. Mạo hiểm.
1.Trong hoạt động của ngành dịch vụ, ngành có vị trí đặc biệt quan trọng là
A. Tài chính
B. Ngân hàng
C.Giao thông vận tải
D.Du lịch
2.Sự già hóa dân số Nhật Bản gây sức ép
A. Thừa nguồn lao động
B. Giáo dục
C.Chi phí phúc lợi xh cao
D.Thất nghiệp
3.Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản là do áp dụng biện pháp
A.Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng
B. tập trung vào tất cả các ngành công nghiệp
c. tự nghiên cứu khoa học ứng dụng và sản xuất
d. khai thác triệt để các tài nguyên trong nước
4. nhận định nào sau đây ko đúng về đặc điểm tự nhiên và TNTN của Nhật Bản?
a. địa hình chủ yếu là đồi núi
b. đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển
c. sông ngòi ngắn và dốc
d. nghèo KS nhưng than đá có trữ lượng lớn
Trong các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta sau đây, yếu tố nào không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 150 vĩ tuyến.
B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn.
C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
1. Tại sao ở khu vực khí hậu gió mùa vào mùa đông khí hậu lại có tính chất lạnh khô? 2. Gió mùa mùa đông ở nước ta có hướng chủ yếu là hướng 3. Vì sao cảnh quan tự nhiên của châu Á lại phân hóa đa dạng? 4. Tại sao nội địa châu Á dân cư lại thưa thớt?
Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế không phải là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất nhỏ
B. Phần lớn dân cư phân bố ven biển
C. Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần
D. Cơ cấu dân số già trên 65 tuổi nhiều
Câu 31: Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa đang hoạt động là đo
A. Nhật Bản không biết cách bảo vệ môi trường.
B. lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo
C. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
D. Nhật Bản nằm ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
Câu 32: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm bờ biển Nhật Bản?
A. Bờ biển dài, toàn lãnh thổ có tói gần 34 000km. B. Có nhiều bãi cát, cồn cát.
C. Khúc khuỷu, có nhiều chỗ ăn sâu vào đất liền D. Phía bắc bị đóng băng vào mùa đông.
Câu 33: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của LB Nga đã
A. đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.
B. phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.
C. tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.
D. vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và tăng trưởng
Câu 34: Quần đảo Nhật Bản trải dài theo một vòng cung trên Thái Bình Dương kéo dài khoảng
A. 4000km. B. 4500km. C. 3500km. D. 3800km.
Câu 35: Người dân Nhật Bản có trình độ dân trí cao là do
A. chính sách thu hút nhân tài. B. phổ cập giáo đục, xoá mù chữ.
C. chất lượng cuộc sống tốt. D. chú trọng đầu tư cho giáo dục.
Câu 36: Khí hậu chủ yếu của Nhật Bản là
A. cận nhiệt và ôn đới. B. cận cực và ôn đới. C. nhiệt đới và cận nhiệt. D. cận cực và cực.
Câu 37: Thành tựu nổi bật về mặt xã hội của LB Nga sau năm 2000 là
A. giá trị xuất siêu ngày càng tăng. B. đời sống nhân dân được cải thiện.
C. sản lượng các ngành kinh tế tăng D. thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
Câu 38: Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu của Nhật Bản là
A. thuốc lá, củ cải đường. B. dâu tằm, lạc. C. đỗ tương , mía. D. hạt hướng dương, bông.
Câu 39: Dạng địa hình chủ yếu trên lãnh thổ Nhật Bản là
A. đồi núi. B. núi cao. C. cao nguyên D. đồng bằng.
Câu 40: Trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc LB Nga?
A. Na-gôi-a. B. Ma-ga-đan. C. Nô-vô-xi-biếc. D. Mát-xcơ-và.
Câu 41: Quần đảo Nhật Bản nằm trên đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương.
Câu 42: Phần lớn dân cư Nhật Bản phân bố tập trung ở
A. vùng nông thôn đảo Hôn-su. B. vùng núi thấp đảo Hô-cai-đô.
C. khu vực ven biển phía tây. D. các thành phố ven biển.
Câu 43: Nước Nhật đã đạt được sự phát triển thần kì sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ một phần quan trọng từ đặc điểm của người lao động. Đặc điểm đó không phải là
A. cần cù, chịu khó. B. kỉ luật lao động cao.
C. lực lượng đông đảo. D. tinh thần trách nhiệm cao.
Câu 44: Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản có từ lâu đời?
A. Vật liệu truyền thông. B. Sản xuất ô tô. C. Rô-bốt. D. Sản xuất tơ sợi.
Câu 45: Ngành công nghiệp nào được xem là thế mạnh khẳng định vị trí cường quốc của LB Nga?
A. Quốc phòng. B. Điện tử - tin học. C. Năng lượng. D. Chế tạo máy.
Câu 46: Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư tập trung đông chủ yếu do
A. nền kinh tế phát triển. B. gần biển, khí hậu mát mẻ.
C. đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng. D. nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.
Câu 47: Chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là ngành nào?
A. Sản xuất rô-bốt. B. Xây dựng công trình công cộng.
C. Sản xuất điện tử. D. Công nghiệp chế tạo.
Câu 48: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản là
A. công nghiệp dệt. B. sản xuất ô tô. C. sản xuất điện tử. D. đóng tàu biển.
Câu 49: Vùng trồng cây lương thực ở Nhật Bản phân bố chủ yếu
A. trên các vùng đồi núi. B. ven biển và dọc các sông.
C. ven các thành phố lớn. D. ven biển và thượng nguồn các sông,
Câu 50: Các bạn hàng quan trọng của Nhật Bản gồm
A. Châu Phi, Hàn Quốc, Trung Quốc B. Hoa Kì, Pháp, Đông Nam Á.
C. Nga, Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a. D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.