trả lời
học thầy ko tày học bn
chúc bn có 1 năm học mới vui vẻ
Học thầy không tày học bạn
trả lời
học thầy ko tày học bn
chúc bn có 1 năm học mới vui vẻ
Học thầy không tày học bạn
Tìm 3 câu thành ngữ hoặc tục ngữ vào bảng nhóm theo các chủ đề sau:
Quan hệ gia đình Quan hệ thầy trò Quan hệ bạn bè
VD: Chị ngã em nâng. VD: Không thầy đố mày làm nên. VD: Học thầy không tày học bạn
Sắp xếp các từ sau để được câu tục ngữ đúng:
.
họctàykhôngthầybạnHọc
Em hiểu nghĩa các thành ngữ , tục ngữ dưới đây như thế nào? Nêu cách hiểu của em. Em hãy chọn 3 thành ngữ để đặt 3 câu văn.
- Ở hiền gặp lành:
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn:
- Ăn vóc học hay:
- Học thày không tày học bạn:
- Học một biết mười:
- Máu chảy ruột mềm:
Mình nhờ các bạn giúp mình với. Mình đang cần gấp.
ý nghĩa của câu"Học thầy không tày học bạn".
ý nghĩa của câu"Học thầy không tày học bạn".
1. Em hãy sắp xếp các từ ngữ sau để được 1 câu đơn và 1 câu ghép(không thêm bớt từ): vào lớp, cô giáo, hướng, về, phía, dịu hiền, thong thả, ánh mắt, bước, chúng em.
Hãy sắp xép ghép từ để thành một câu tục ngữ :
1. Người; muôn; một; như.
2.Vàng; dạ; gan; sắt.
3.Thầy; không; mày; đố; nên; làm.
Phân tích các câu sau và cho biết chúng là câu đơn hay câu ghép. (Bằng cách gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ và khoanh tròn quan hệ từ nối các vế câu)
Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng
Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng
Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ít khi đạt điểm cao.
Tuy rét nhưng các bạn ấy vẫn đi học đều.
Mặc dù nhà nghèo nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
Lan không chỉ học giỏi mà chị ấy còn hay giúp đỡ bạn bè.
Nếu thời tiết khắc nghiệt, bà con quê tôi sẽ không còn gì để ăn.
Nếu mưa, chúng tôi sẽ ở lại nhà.
Tôi về đến nhà thì trời đổ mưa rào.
Chúng tôi phấn đấu học giỏi để thầy cô vui lòng.
Thầy cô rất vui lòng khi chúng tôi phấn đấu học giỏi.
Chúng tôi phấn đấu học giỏi, thầy cô vui lòng.
Anh ấy đi học bằng chiếc xe máy màu đỏ.
Vừa đi làm mà anh ấy đã mua được xe máy.
Chưa sáng rõ, bà con đã ra đồng làm việc.
Mặt trời chưa lên, bà con đã ra đồng làm việc.
Bài 2. Đặt câu ghép có sử dụng các cặp quan hệ từ sau:
1. Nếu … thì …
………………………………………………………………………………………
2. Mặc dù … nhưng …
………………………………………………………………………………………
3. Vì … nên …
…………………………………………………………………………….............
4. Hễ … thì …
…………………………………………………………………………………......
5. Không những … m
cho các câu tục ngữ sau -Ăn vóc học hay . -Học một biết mười . A) Hãy giải thích nghĩa của các câu tục ngữ trên
B)Mỗi câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?