mong muốn- gắng sức
số đông- đa số
dương cầm- piano
nước ngọt - bột ngọt
cn lại mk ko bt
mong muốn- gắng sức
số đông- đa số
dương cầm- piano
nước ngọt - bột ngọt
cn lại mk ko bt
Hãy sắp xếp cặp từ đồng nghĩa sau và gạch chân các từ mượn :
Mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, piano, nỗ lực, địa cầu, vua, gắng sức, hoàng đế, đa số, siro,chuyên cần, bột ngọt, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nước ngọt, đàn cầm, siêng năng.
gạch dưới các từ mượn :
mì chính , trái đất , hi vọng , cattut , piano , gắng sức , hoàng đế , đa số , xi rô , chuyên cần , bột ngọt , nỗ lực , địa cầu , vua , mong muốn , số đông , vỏ đạn , nước ngọt , dương cầm , siêng năng
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
- Mặt trời đỏ rực, tròn trĩnh như chiếc bánh trên nền siêng năng >< ................
ngọt ngào >< ..................
kiên nhẫn >< ..................
say mê ><..................
lặng thầm >< ..................
tàn phai >< ..................
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
CÂU 1:phân biệt từ ghép và từ láy cho ví dụ minh họa
CÂU 2:từ mượn là gì?cho biết nguồn gốc các từ mượn sau:
sứ giả,ti vi,xà phòng,buồm,mít tinh,ra-đi-ô,gan,điện,bơm,xô viết,giang sơn,in-tơ-nét
CÂU 3:nghĩa của từ là gì?có mấy cách giải nghĩa từ?giải thích nghĩa của từ sau:giếng,hền nhát.Cho biết chúng được giải thích theo cách nào?
CÂU 4:tìm từ nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các trường hợp sau:mía ngọt,nắng ngọt,mặt ngọt,dao bén ngọt,cắt cho ngọt tay liềm,lời nói ngọt.
CÂU 5:VIẾT đoạn văn tả cảnh mùa thu trên quê hương em
CHỈ ra các từ láy,từ muwownjvaf giải thích nghĩa của các từ đó(ít nhất 5 từ)
giúp mình minh vs mình đang cần rất gấp và nhanh
thank you ai trả lời nhanh nhất mình tick và kb nhé
Cho các từ sau
bác sĩ,nhân dân,hi vọng,thước kẻ,sấm,văn học,cái,thợ mỏ,mơ ước,xe máy,sóng thần,chiếc,bàn ghế,gió mùa,xã,huyện,phấn khởi,tự hào,mong muốn,truyền thống,hoà bình.
A) xếp các từ trên thành 2 loại:danh từ và ko phải danh từ
;B) xếp các danh từ tìm được vào các nhóm : danh từ chỉ người; danh từ chỉ vật; danh từ chỉ hiện tượng;danh từ chỉ khái niệm; danh từ chỉ đơn vị
Sắp xếp các từ trong dãy từ sau thành ba nhóm phân theo cấu tạo của từ:
gió tây, lướt thướt, triền núi, ngọt lựng, thơm nồng, thôn xóm, cây cỏ, đất trời, hương thơm, ủ ấp, nếp khăn
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
viết khoảng 30 từ mượn tiếng Hán ( từ Hán Việt ) : 15 từ tiếng Ấn - Âu đồng nghĩa với từ thuần Việt mà em biết ( viết thành cặp )
VD: thiên địa - trời đất ti vi - máy thu hình