Đáp án D
Khi thêm trên vòng benzen có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o,p.
Đáp án D
Khi thêm trên vòng benzen có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o,p.
Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác?
A. o- điclobenzen
B. m-điclobenzen
C. p-điclobenzen
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen
Sản phẩm đinitrobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc ?
A. o-đinitrobenzen.
B. m-đinitrobenzen.
C. p-đinitrobenzen.
D. Hỗn hợp o- và p-đinitrobenzen.
Sản phẩm đinitrobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khí cho nitrobenzene tác dụng với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc?
A. o- đinitrobenzen
B. m-đinitrobenzen
C. p-đinitrobenzen
D. Hỗn hợp o- và p-đinitrobenzen
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 1
Hỗn hợp khí gồm H2 và anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3-CH = CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH2 =C(CH3)2
D. CH2 =CH2
T là anđehit hai chức. Khi cho T phản ứng với H2/Ni, tO thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có ba ancol X, Y, Z. Đun nóng X với xúc tác H2SO4 đặc thu được sản phẩm U mạch không phân nhánh có công thức phân tử là C4H6. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T phản ứng với Br2/H2O theo tỷ lệ 1:2.
B. X có phân tử khối là 88.
C. U là monome dùng để điều chế isopren.
D. Y và Z là 2 đồng phân hình học.
Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH 3 - CH = CH - CH 3
B. CH 2 = CH - CH 2 - CH 3
C. CH 2 = C CH 3 2
D. CH 2 = CH 2
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH3-CH=CH-CH3.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.