Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác như Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận,…
Đáp án: A.
Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác như Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận,…
Đáp án: A.
Câu 16. Giải pháp nào dưới đây quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta hiện nay? A. Mở rộng thị trường xuất khẩu B. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến. C. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại. D. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
Giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta là
A. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề.
B. Tăng cường cho giáo dục – đào tạo.
C. Nâng cao thu nhập của người lao động.
D. Hợp tác với nước ngoài để đào tạo lao động.
Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên nhờ
A. việc đẩy mạnh CNH và HĐH đất nước.
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục, hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Nguyên nhân chính làm cho tổng sản lượng lúa hàng năm nước ta tăng nhanh là do:
A. tăng diện tích.
B. cơ giới hóa và điện khí hóa.
C. thâm canh, tăng vụ.
D. áp dụng khoa học kĩ thuật.
Giải pháp để nâng cao chất lượng cho người lao động ở nước ta là:
A. Tăng cường đào tạo, hướng nghiệp và dạy nghề.
B. Phân bố lại dân cư và lao động.
C. Đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ở thành thị.
D. Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài.
Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta vì ?
A. Lực lượng lao động giảm nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
B. Lực lượng lao động tăng nhanh đồng thời nền kinh tế phát triển nhanh.
C. Lực lượng lao động tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
D. Lực lượng lao động giảm nhanh trong khi nền kinh tế phát triển nhanh
Ý nào không đúng về nguồn lao động nước ta
`a.` Tỉ lệ lao động khu vực nhà nước tăng
`b.` Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng dần
`c.` Tỉ lệ lao động khu vực `I` giảm dần
`d.` Năng suất lao động còn thấp
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 19 và kiến thức đã học, hãy:
a. Lập bảng số liệu Dtích và sản lượng lúa cả nước qua các năm 2000, 2005, 2007.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của diện tích, năng suất, sản lượng và năng suất lúa của nước ta qua các năm trên ?
c. Nêu tên các tỉnh có diện tích có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực theo các mức: Dưới 60%, 60- 70%, 71-80% và từ 81-90% và trên 90% ( mỗi mức nêu 3 tỉnh).
d. Hãy rút ra nhận xét và giải thích sự phân bố cây lúa ở nước ta?
năm : | 1995 | ;2000 | ;2010 | ;2014 |
lố lượng thủy sản (nghìn tấn): | 108,7 | ;144,6 | ;300,0 | ;400,0 |
số lượng đàn bò ( nghìn con) | 851,5 | ;890,6 | ;139,4 | ;1000,0 |
năng suất lúa ( tạ / ha): | 31,7 | ;42,9 | ;487 | ;55,2 |
a, hãy tính tốc đọ tăng trưởng của sooa lương thủy sản , đàn bò và năng suất lúa vùng bắc trung bộ giai đoạn năm 1995 -2004
( LẤY NĂM 1995 = 100% )
b, vẽ biểu đò tôc sđọ tăng trưởng sản lượng thủy sản ,ssoa lượng đàn bò ,năng suất lúa vùng bắc trung bộ giai đoạn 1995-2014