Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Lào
Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương vào thời gian nào ?
A. Ngày 5 - 7 - 1954.
B. Ngày 21 - 9 - 1954.
C. Ngày 21 – 7 - 1954.
D.Ngày 20 – 9 - 1954.
Tuyên ngôn độc lập của nước VNDCCH có đoạn:” Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, với sự thật đã thành một nước tự do độc lập” đoạn trích trên khẳng định: A. Chủ quyền dân tộc ta trên phương diện pháp lí và thực tiễn B. Quyền tự quyết của dân tộc C. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền D.quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam
Nội dung nào dưới đây khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lí và thực tiễn?
A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực Pháp hơn 80 năm nay... dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.
B. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D. Tất cả các nội dung trên.
Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì ?
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc.
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước trong khu vực. Đó là nội dung của
A. nguyên tắc Liên hợp quốc.
B. Hiệp ước Ball của các nước Đông Nam Á.
C. vai trò của Liên hợp quốc.
D. mục đích của Liên hợp quốc.
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước trong khu vực. Đó là nội dung của
A. nguyên tắc Liên hợp quốc.
B. Hiệp ước Bali của các nước Đông Nam Á.
C. vai trò của Liên hợp quốc.
D. mục đích của Liên hợp quốc.
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
D. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng.