quy đồng mẫu hai phân thức (a-x)/(6*x^2-a*x-2*a^2) và (a+x)/(3*x^2+4*a*x-4*a^2)
a) Quy đồng mẫu thức các phân thức: 1x+2;x+1x2−4x−4 và 52−x
quy đồng mẫu các phân thức sau
a,3x/x^3-1, 1-2x/4x^2+x+1 b, x/3x+6, 2/x^2+2x
Bài 1:Thực hiện phép tính
a)(16x3y2-24x2y3+20x4):16x2
b)(x2-49):(x-7)
Bài 2:Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau:
\(\dfrac{1}{a^2}\)-ab và \(\dfrac{1}{a^2}\)
Bài 3:RG phân thức sau:
\(\dfrac{7\left(t-z\right)}{t\left(z-t\right)}\)
Bài 4:Tính:
\(\dfrac{x-1}{y-x}\)+\(\dfrac{1-y}{x-y}\)
Giúp mình với ạ:))
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
\(\frac{x}{x^2-2ax+a^2}\) ; \(\frac{x+a}{x^2-ax}\)
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau
3x / x + 1 và x + 4/ x + 2
5 / x^2 + x và 6 / x^2 - 1
4 / x^2 - 5x - 4 và x + 1/ 2x^2 - 8x
x + 3 / 2x^2 - 15x - 8 và 3 / x^2 - 8x
giải giùm nha
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) 3 x 2 − 3 x và 5 2 x − 6 với x ≠ 0 và x ≠ 3 .
b) 1 2 a 2 − 4 a + 2 và 3 5 a 2 − 5 a với a ≠ 0 và a ≠ 1
Quy đồng mẫu các phân thức:
1) 7x-1/2x^2+6x; 3-2x/x^2-9
2) 2x-1/x-x^2; x+1/2-4x+2x^2
3) x-1/x^3+1; 2x/x^2-x+1; 2/x+1
4) 7/5x; 4/x-2y; x-y/8y^2-2x^2
5) x/x^3-1; x+1/x^2-x; x-1/x^2+x+1
6) x/x^2-2ax+a^2; x+a/x^2-ax