Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
Dựa vào bảng 5.4, cho biết đến năm 2004, những quốc gia nào ở Mĩ Latinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP)?
Dựa vào bảng số liệu nợ nước ngoài của Bra-xin từ năm 1995 đến năm 2003.
Năm | 1995 | 1996 | 1999 | 2003 |
Tổng nợ (Tỉ USD) | 110,9 | 96,8 | 230 | 215 |
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số nợ nước ngoài của Bra-xin trong giai đoạn trên.
b. Nêu nhận xét.
Cho bảng số liệu thu nhập quốc dân của Bra-xin qua một số năm:
Năm | 1970 | 1990 | 1991 | 1999 | 2004 |
GDP (tỉ USD) | 43,1 | 390,9 | 402,8 | 435,0 | 604,9 |
Nhận xét sự tăng trưởng thu nhập quốc dân của Bra-xin từ năm 1970 đến năm 2004.
Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na được xếp vào nhóm
A. các nước phát triển
B. các nước đang phát triển
C. các nước công nghiệp mới
D. các nước công nghệ cao
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Quốc gia | Tỉ trọng GDP của khu vực II ( năm 2000) |
---|---|
1. Hàn Quốc 2. Bra-xin |
A. Chiếm 37,5%. B. Chiếm 42,4%. C. Chiếm 47,5%. |
Bra-xin, Ác-hen-ti-na là các nước công nghiệp mới (NICs) ở
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Châu Mĩ