- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
Hai tiêu chí cơ bản để phân biệt núi già,núi trẻ A.đỉnh,sườn B.sườn,thung lũng C.đỉnh,thung lũng D.thời gian và đồ nâng cao
Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp là
A. Núi cao
B. Núi trẻ
C. Núi già
D. Núi trung bình
Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ:
- Hãy xác định trên lược đồ hình 44 hướng tới đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?
- Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3.
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.
- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Quan sát hình 34, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3) khác với cách tính độ cao tuơng đối (1), (2) của núi như thế nào.
Quan sát hình 16, em hãy cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
+ Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
1. Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập địa lí?
2. Tại sao khi quan sát các đường đồng mức, biểu hiện độ dốc của hai sườn núi người ta lại biết sườn nào dốc hơn?
Câu 27: Núi trẻ là núi có đặc điểm
A. Đỉnh nhọn, sườn thoải . C. Đỉnh tròn, sườn dốc.
B. Đỉnh nhọn, sườn dốc. D. Đỉnh tròn, sườn thoải.
Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi ở hình 16, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn?