Tham khảo
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về..
Các mối quan hệ này vô cùng đa dạng và phong phú, bao gồm quan hệ so sánh, quan hệ sở hữu, quan hệ nhân quả,… chẳng hạn như một số quan hệ từ dưới đây:
Quan hệ từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Của | Quan hệ sở hữu | Quyển sách của cô ấy rất hay |
Như | Quan hệ so sánh | Cô ấy đẹp như một đóa hoa |
Và | Quan hệ liệt kê | Cúc và Hoa cùng học lớp 5A |
Nhưng | Quan hệ tương phản | Hôm nay trời mưa nhưng đường không lầy lội |
Mà | Quan hệ mục đích | Sợi dây chuyền mà mẹ tặng cho tôi rất đẹp |
Ở | Chỉ quan hệ định vị (địa điểm, đối tượng) | Những quyển sách được sắp xếp gọn gàng ở trên giá |
Với | Chỉ quan hệ hướng tới đối tượng | Chúng tôi đã trò chuyện với nhau rất lâu |
Từ | Chỉ quan hệ định vị (Khởi điểm thời gian hoặc địa điểm xuất phát) | Từ hôm nay, chúng ta sẽ sống ở đây |
Bằng | Chỉ quan hệ về phương tiện, về trạng thái, cách thức hoặc nguyên liệu chế tạo | Chúng tôi di chuyển từ Hà Nội về Lạng Sơn bằng xe máy |