Qua bản Hiệp ước Hácmăng ngày 25-8-1883, triều đình Huế đã tỏ thái độ như thế nào đối với Pháp?
A. Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân.
B. Ra lệnh cho nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp,
C. Ra lệnh cho quân Pháp rút khỏi Kinh thành Huế.
D. Tiếp tục xoa dịu tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
Hiệp ước Hácmăng (25-8-1883) và Hiệp ước Patơnốt (6-6-1884) mà triều đình Huế đã kí với Pháp đều thể hiện
A. sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp.
B. sự bán nước của triều đình Huế.
C. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hoà đến Đèo Ngang.
D. sự nhu nhược của triều đình giữa lúc đất nước bị ngoại xâm.
Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?
A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ
Sau khi triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884), phái chủ chiến trong triều đình do ai đứng đầu vẫn hi vọng khôi phục chủ quyền và chờ thời cơ tới?
A. Vua Hàm Nghi.
B. Nguyễn Văn Tường,
C. Vua Duy Tân.
D. Tôn Thất Thuyết.
Hiệp ước Nhâm Tuất giữa Pháp và triều đình Huế(5/6/1862) được kí kết trong hoàn cảnh nào?
Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những khu vực nào?
A. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn
C. Biên Hòa, Hà Tiên. Định Tường vào đảo Côn Lôn
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn LônAn Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.
B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.
C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.
Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp