Đáp án: B
Phương trình 6 n C O 2 + 5 n H 2 O → á n h s á n g c l o r o p h i n ( C 6 H 10 O 5 ) n + 6 n O 2 là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.
Đáp án: B
Phương trình 6 n C O 2 + 5 n H 2 O → á n h s á n g c l o r o p h i n ( C 6 H 10 O 5 ) n + 6 n O 2 là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic ?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B. Sản xuất vôi sống.
C. Quá trình hô hấp của người và động vật.
D. Quang hợp của cây xanh.
Để sản xuất đường glucozơ, người ta đi từ tinh bột dựa trên phương trình hoá học của phản ứng sau
C 6 H 10 O 5 n +n H 2 O → axit n C 6 H 12 O 6
Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Tính lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột
Để thu được 1 tấn glucozơ cần bao nhiêu tấn tinh bột ?
Câu 14:
Trong quá trình nung vôi, tạo ra rất nhiều khí CO2 , SO2 . Đây là những khí thải độc hại đối với môi trường. Theo em chất nào sau đây được dùng đề xử lí các khí thải trên?A. H 2 SO 4 .B. Ca(OH) 2 .C. Cu(OH) 2 .D. Na 2 O.B 1 . Xác định số oxi hoá các nguyên tố(thay đổi SOH). Tìm chất khử và chất oxi hóa.
B 2 . Viết các quá trình khử và quá trình oxi hóa, cân bằng mỗi quá trình.
B 3 . Xác định hệ số cân bằng sao cho: tổng số e nhường = tổng số e nhận
B 4 . Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, tính ra hệ số các chất khác trong phương trình(kiểm tra lại theo trật tự: kim loại – phi kim – hidro – oxi)
6. Al + HNO3 → Al(NO3)3+ N2O + H2O.
7. FeSO4+ H2SO4+ KMnO4 → Fe2(SO4)3+ MnSO4+ K2SO4 + H2O.
8. KMnO4+ HCl → KCl + MnCl2 + Cl2+ H2O.
9. K2Cr2O7+ HCl → KCl + CrCl3+ Cl2 + H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tính chất hoá học của cacbon (là chất oxi hoá hay chất khử)
(1) C + CO 2 → t ° CO
(2) C + Fe 2 O 3 → t ° Fe + CO
(3) C + CaO → t ° CaC 2 + CO
(4) C + PbO → t ° Pb + CO 2
(5) C + CuO → t ° Cu + CO 2
Bài 4: Viết các phản ứng hóa học trong các quá trình sản xuất sau:
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
………………………………………………………………………………………………
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
………………………………………………………………………………………………
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO 4 ; c) Fe + CuSO 4 ; d) Zn + Pb NO 3 2 ;
e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO 4 .
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.