Đáp án:D
CH3NH2 đốt cháy tạo CO2 , sau đó sục CO2 qua Ca(OH)2 thu được kết tủa
Đáp án:D
CH3NH2 đốt cháy tạo CO2 , sau đó sục CO2 qua Ca(OH)2 thu được kết tủa
Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí C H 3 N H 2 và N H 3 ?
A. Dựa vào mùi của khí
B. Thử bằng quỳ tím ẩm
C. Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch C a ( O H ) 2
D. Thử bằng H C l đặc
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch Ca(OH)2 |
Kết tủa trắng |
Khí mùi khai |
Không có hiện tượng |
Kết tủa trắng, có khí mùi khai |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là dung dịch (NH4)2CO3
B. Y là dung dịch KHCO3
C. Z là dung dịch NH4NO3.
D. X là dung dịch NaNO3.
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí N H 3 v à C H 3 N H 2 ?
A. Dựa vào mùi của khí.
B. Thử bằng quì tím ẩm.
C. Thử bằng dung dịch HCl đặc.
D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dung dịch C a O H 2 .
Cho các phát biểu sau:
(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đây:
A. HCOOH3NCH3
B. CH3COONH4
C. CH3CH2COONH4
D. CH3COOH3NCH3
Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon và một số nguyên tố khác.
(b) Khi cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2 ta thấy xuất hiện khói trắng.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
(d) Sản phẩm khi oxi hóa một ancol bất kì bằng CuO, nung nóng luôn là anđehit.
(e) Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.
(g) Để phân biệt khí etilen và axetilen ta có thể dùng dung dịch brom.
Số phát biểu không đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, etanol, và lòng trắng trứng?
A. NaOH.
B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. HNO3.
Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
B. Nước brom và NaOH.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH;
Cho P2O5 tác dụng với H2O;
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2;
(f) Đốt cháy NH3 trong không khí.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4