A. MMpp × mmPP →1 kiểu hình × 1 kiểu hình
B. MmPp × MmPp →2 kiểu hình × 2 kiểu hình
C. MMPP × mmpp →1 kiểu hình × 1 kiểu hình
D. MmPp × MMpp →1 kiểu hình × 2 kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D
A. MMpp × mmPP →1 kiểu hình × 1 kiểu hình
B. MmPp × MmPp →2 kiểu hình × 2 kiểu hình
C. MMPP × mmpp →1 kiểu hình × 1 kiểu hình
D. MmPp × MMpp →1 kiểu hình × 2 kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
A. MMpp x mmPP
B. MmPp x MmPp
C. MMPP x mmpp
D. MmPp x MMpp
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA × AA
B. P: aa × aa
C. P: AA × Aa
D. P: Aa × aa
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr x Ddrr
B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR
D. ddRr x ddrr
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr × Ddrr
B. DdRr × DdRr
C. DDRr × DdRR
D. ddRr ×ddrr
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb × AABb
B. AaBB × Aabb
C. AAbb × aaBB
D. Aabb × aabb
ở ngựa,phép lai lặp lại giữa hai ngựa hồng sinh ra 7 ngựa đỏ,11 ngựa hồng và 6 ngựa xám.
a, hãy giải thích các kết quả này bằng cách viết các kiểu gen của các kiểu hình khác nhau.
b, phép lai nào tạo ra tỷ lệ phần trăm ngựa hồng lớn nhất?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
A. P: aa × aa
B. P: Aa × aa
C. P: AA × Aa
D. P: Aa × Aa
Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích