Đáp án B
B sai. Tinh bột chỉ tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột
Đáp án B
B sai. Tinh bột chỉ tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) vói dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Glucozo và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Có các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Các sản phẩm thủy phân xenlulozo có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(3) Dung dịch fructozo hòa tan được Cu(OH)2.
(4) Công thức phân tử tổng quát của cacbohiđrat là Cn(H2O)m.
(5) Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(6) Phân tử saccarozo được tạo bởi gốc β-glucozo và α-fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có phản ứng thủy phân.
(2) Glucozo, saccarozo đều hòa tan được Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Dung dịch glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
(5) Mỗi mắc xích xenlulozơ chứa 1 liên kết π.
(6) Xenlulozơ tan trong nước svayde tạo ra polime dùng sản xuất tơ visco.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo.
(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(f) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ.
(5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(f) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozo và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(f) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4