Ta có phản ứng như sau:
FeCO3 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + CO2↑ + NO↑ + H2O.
⇒ 2 khí gồm CO2 và NO
Đáp án A
Ta có phản ứng như sau:
FeCO3 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + CO2↑ + NO↑ + H2O.
⇒ 2 khí gồm CO2 và NO
Đáp án A
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 5,60.
Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiên không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu dược hỗn hợp khí CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40
B. 1,20
C. 1,60
D. 0,08
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 31,10%.
B. 25,17%.
C. 65,10%.
D. 13,92%.
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 31,10%.
B. 25,17%.
C. 65,10%.
D. 13,92%
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,06 mol khí NO2 và 0,04 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 3,24.
B. 6,1.
C. 1,62.
D. 5,4.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,12 mol khí NO2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 3,24.
B. 8,1.
C. 6,48.
D. 10,8.
Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 38,82 g
B. 36,24 g
C. 36,42 g
D. 38,28 g
Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 38,82 gam
B. 36,42 gam
C. 36,24 gam
D. 38,28 gam
Hòa tan hết 17,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,69 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,05 mol khí CO2. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 0,01 mol khí NO. Biết hỗn hợp khí Y nặng 4,94 gam, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 100,095
B. 97,215
C. 123,065
D. 108,855
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,56M.
B. 2,68M.
C. 2,816M.
D. 2,948M.