Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:
a) Loại phản ứng trao đổi
b) Loại phản ứng thay thế
c) Loại phản ứng hóa hợp
d) Loại phản ứng trung hòa
Cho 400 g dung dịch axit axetic phản ứng hết với 500 g dung dịch Na2CO3 20% a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng?
1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết phản ứng nào là: phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng thế
a/ ……….+……… →ZnO b/ ………+ ……… →H3PO4
c/ ………+ ……… →CO2 + H2O d/ ………+ ……… →K2S
e/ H2O →……… + ……… f/ KClO3 →……… + ………
g/ ……… +……… →CuCl2 h/ KMnO4 ……… + ……… + ……….
i/ Zn + HCl →……… +……… j/ Al + H2SO4 →……… + ………
k/ H2 + ……… →Cu + ……… l/ CaO + H2O →……
Kim loại X có những tính chất hóa học sau
- Phản ứng với oxi khi nung nóng
- Phản ứng với dung dịch A g N O 3
- Phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng giải phóng khí H 2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Na
hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại sắt (Fe) cần vừa đủ 200 gam dung dịch axit axetic CH3COOH
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
tính khối lượng muối sinh ra
tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng vầ sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng và sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
Cho 19,8 gam hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) tác dụng với 20,7 gam rượu etylic, hiệu suất các phản ứng este hóa là 75%.
a. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng.
b. Đem hỗn hợp sau phản ứng este hóa cho tác dụng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu chất rắn khan.