Cách làm:
Gọi CTHH của X là: KxCyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{55,52\%}{39}:\dfrac{8,7\%}{12}:\dfrac{34,78\%}{16}=2:1:3\)
Vậy CTHH của X là K2CO3
=> \(PTK_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(đvC\right)\)
Chọn C
Cách làm:
Gọi CTHH của X là: KxCyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{55,52\%}{39}:\dfrac{8,7\%}{12}:\dfrac{34,78\%}{16}=2:1:3\)
Vậy CTHH của X là K2CO3
=> \(PTK_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(đvC\right)\)
Chọn C
Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na, S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Phân tích một hợp chất vô cơ X, nhận thấy có 15,8% nhôm; 28,1% lưu huỳnh và 56,1% oxi về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 294. B. 342. C. 123. D. 150.
Câu 1: Một hợp chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C; 13,05% H; 34,78% O. Tỉ khối hơi của hợp chất X so với H2 là 23. Lập CTHH của hợp chất X?
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
Hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O. Biết trong X, phần trăm khối lượng của carbon,
hydrogen lần lượt là 42,10%; 6,43%.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của X bằng 342 amu.
c. Xác định công thức phân tử của X, biết phân tử khối của X nằm trong khoảng 513 đến 855
Câu 4: (4,5đ) (1. Một hợp chất vô cơ có tổng số nguyên tử trong phần tử không quả 8, có
thành phần phần trăm về khối lượng là: 1,19% H; 14,29% C; 57,14% O và còn lại một
nguyên tố khác. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.
2. Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp Al và Mg vào V ml dung dịch H2SO, 0,5M ( vừa đủ)
sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 ( đktc)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
đầu.
b. Tính V.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua a gam Fe,O, nung nóng sau phản ứng thu
được 27,68 gam hỗn hợp chất rằn A gồm Fe và Fe;O3. Biết hiệu suất phản ứng khử là 90%.
Tính giá trị a.
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.
Chất saccarozơ ( đường kính ) là hợp chất phân tử có 12 nguyên tử C , 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O
a, Tìm phân tử khối của hợp chất saccarozơ
b, Tính thành phần ,phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong chất saccarozơ
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố x liên kết ới 1 nguyên tử clo và nặng gấp 3,969 lần phân tử oxi
a)tính ptk của hợp chất
b)tính nguyên tử khối của x?cho bt x là nguyên tố nào
c)tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố x trong hợp chất
em cần gấp ạ