+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
U A B = I 1 R 1 = 2 . 2 = 4 V .
+ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:
I 2 = U A B / R 2 = 4 / 3 ( A ) . I 3 = U A B / R 3 = 4 / 6 = 2 / 3 ( A ) .
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
U A B = I 1 R 1 = 2 . 2 = 4 V .
+ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:
I 2 = U A B / R 2 = 4 / 3 ( A ) . I 3 = U A B / R 3 = 4 / 6 = 2 / 3 ( A ) .
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω , I = 0,6A
B. R = 9 Ω , I = 1A
C. R = 2 Ω , I = 1A
D. R = 2 Ω , I = 3A
Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện dây quấn R2?
Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng
điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào
hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R 1 và R 2 ?
Cho hai điện trở R 1 = 12 Ω và R 2 = 18Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện mạch chính lúc này là :
A.
I = 5,2 A
B.
I = 2,5A
C.
I = 1,5A
D.
I = 1A
Bài 1: Đề HKI (08 - 09): Giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế 12 V không đổi, người ta mắc hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω song song nhau. Điện trở các dây nối không đáng kể.
a/. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính.
c/. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 30 phút.
Bài 2: Đề HKI (08 - 09): Người ta mắc nhầm điện trở R = 385 Ω nối tiếp với một bếp điện có ghi (220 V – 880 W) vào nguồn điện U = 220 V.
a/. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/. Tìm công suất tiêu thụ của bếp điện lúc này
Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là: …
Rtd = R1 + R2 = 15+45=60 ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là