Tham khảo:
a) xanh ngắt : Xanh thuần một màu trên diện rộng
b) xanh thắm : Xanh tươi một cách đằm thắm.
c) xanh rì : Xanh đậm như màu cỏ cây rậm rạp
d) xanh biếc : Xanh lam đậm và tươi ánh lên
Tham khảo:
a) xanh ngắt : Xanh thuần một màu trên diện rộng
b) xanh thắm : Xanh tươi một cách đằm thắm.
c) xanh rì : Xanh đậm như màu cỏ cây rậm rạp
d) xanh biếc : Xanh lam đậm và tươi ánh lên
Bài tập từ đồng nghĩa
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )
…………………………………………………………………………………..
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
………………………………………………………………………………….
c- Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )
…………………………………………………………………………………
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
………………………………………………………………………………..
e- Suối dàixanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
………………………………………………………………………………..
Bài 2 :Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
.............................................................................................................................
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
……………………………………………………………………………………………
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
........................................................................................................................................
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
........................................................................................................................................
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
........................................................................................................................................
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hèởđây ....................., cây cốiđứng....................., không gian......................, không một tiếngđộng nhỏ.
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cầnđược (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ranghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đãđến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên tráiđất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽđá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo NguyễnĐình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2):sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
*Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ;đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Câu 9. Chọn một trong các từ chỉ màu xanh: xanh mướt, xanh rì, xanh thẩm, xanh ngắt điền vào chỗ trống:
a. Trên đồi, cỏ mọc ………………………………………………………………………..………
b. Trời mùa thu ……………………………………………………………………………………
c. Mặt biển như một tấm thảm …………………………………………………………….……...
d. Quanh hồ, thấp thoáng những mảng ngô xanh …………………………………………………
Câu 10. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong dãy từ sau:
nhân dân, đồng bào, dân trí, dân tộc
Câu 11. Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải:
a. Chịu thương chịu khó |
| 1. đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. | |||
|
|
|
|
| |
b. Dám nghĩ dám làm |
| 2. cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. | |||
|
|
|
|
| |
c. Muôn người như một |
| 3. mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện | |||
|
| sáng kiến. |
|
| |
|
|
|
|
| |
d. Uống nước nhớ |
| 4. biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. | |||
nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Câu 12. Hãy nối các cặp thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với nhau: | |||||
|
|
|
|
|
|
a. Chịu thương chịu khó |
|
|
| 1. | Đồng tâm hiệp lực. |
|
|
|
|
|
|
b. Muôn người như một |
|
|
| 2. | Thất bại là mẹ thành công |
|
|
|
| ||
c. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo |
| 3. | Thức khuya dậy sớm | ||
|
|
|
|
|
|
Màu xanh trong những câu văn sau góp phần tạo ấn tượng về một Hạ Long như thế nào: “Bốn mùa Hạ Long phủ lên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.” (Thi Sảnh)
A. Buồn tẻ, đơn điệu
B. Vui tươi, náo nức
C. Trẻ trung, tràn ngập sức sống
D. Hoang sơ, tiêu điều
Hai câu văn sau được liên kết với nhau theo cách nào? Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới." *
1 point
Lặp từ ngữ
Lặp từ và thay thế từ
Dùng từ nối
Cả thay thế từ và dùng từ nối
Hai câu văn sau được liên kết với nhau theo cách nào? Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới." *
1 point
Lặp từ ngữ
Lặp từ và thay thế từ
Dùng từ nối
Cả thay thế từ và dùng từ nối
Trong câu sau: "Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy." các dấu phẩy có những tác dụng gì? ( Tích vào những đáp án đúng) *
1 point
Ngăn cách trạng ngữ với cụm chủ vị
Ngăn cách các vế trong câu ghép
Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức năng làm vị ngữ
Ngăn cách các bộ phân cùng giữ chức năng làm chủ ngữ
Dấu gạch ngang trong câu: " Tôi được đất nước gửi đi chín ngàn dặm đến đây không phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là để hoàn thành cuộc đua.” có tác dụng gì? *
1 point
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại.
Đánh dấu phần chú thích cho bộ phận đứng trước nó.
Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Cả 3 tác dụng trên
Chủ ngữ trong câu: " Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ." là những từ ngữ nào? ( Tích vào những đáp án đúng) *
1 point
Cô bé
cô
hát
khe khẽ
Cuối câu văn sau:" Anh tôi khen:- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ" cần sử dụng dấu câu nào? *
1 point
Dấu chấm
Dấu hai chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm cảm
Câu văn sau có mấy vế câu? "Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách." *
1 point
2
3
4
5
Từ nào trong số các từ sau không cùng nhóm với các từ còn lại: tự hào, anh hùng, gan dạ, dũng cảm, dũng mãnh, quả cảm. *
1 point
tự hào
dũng mãnh
quả cảm
gan dạ
Trong câu: Đang viết, bỗng nhiên viên phấn trên tay cô rơi xuống, cô ngồi thụp xuống đất, mặt nhăn lại đau đớn. " bộ phận vị ngữ là những từ ngữ nào? *
1 point
Rơi xuống, ngồi thụp xuống đất
Rơi xuống, mặt nhăn lại đau đớn
rơi xuống, ngồi thụp xuống đất, nhăn lại đau đớn
Rơi xuống, ngồi thụp xuống đất, mặt nhăn lại đau đớn
Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?“Bỗng dưng, Khôi đứng dậy nói to:- Thưa cô, chữ cô viết khó đọc quá!” *
1 point
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
C. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
D. Giải thích cho bộ phận đứng trước.
Chỉ ra 2 phép liên kết:
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới
Chỉ ra 2 phép liên kết:
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới
7. (1điểm) Câu sau có mấy quan hệ từ? Đó là những từ nào?
Nếu soi mình trong hạt sương, ta sẽ thấy ở đó cả vườn cây, dòng sông và bầu trời mùa thu biếc xanh với những cụm mây trắng bay lững thững.
Trong các từ sau, từ “xanh” nào được dùng với nghĩa gốc?
a/ xanh mặt b/ tuổi xanh c/ quả cau xanh d/ xuân xanh
Các bạn giúp mình thêm câu này nha . Cảm ơn trước nhiều .