Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các câu thơ sau:
1. "Mắt Bác đôi vì sao (1)
Với nụ cười hiền hậu."
(Vân Long)
"Vì sao (2) trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh".
(Tố Hữu)
2. "Ấm chè tỏa nước nóng
Thơm như hương lúa đồng (1).
(Trần Đăng Khoa)
"Chị lao công như sắt như đồng (2)
Chị lao công đêm đông quét rác"
(Tố Hữu)
3. "Sớm mẹ về thấy khoai đã chín (1)
Buổi mẹ về gạo đã trắng tinh"
(Trần Đăng Khoa)
"Chín (2) năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng."
(Tố Hữu)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Từ "vì sao" thứ nhất là chỉ những ngôi sao trên trời( mắt Bác long lanh như những ngôi sao giữa trời đêm)
Từ "vì sao" thứ hai là từ dùng để hỏi
2. Từ "đồng" thứ nhất là chỉ khu vực ruộng cấy lúa.
Từ "đồng" thứ hai là chỉ vật liệu dùng trong xây dựng
3. Từ "chín" thứ nhất là tính từ chỉ sự đủ thời gian, đủ độ tốt cho hệ tiêu hóa.
Từ "chín" thứ hai là từ chỉ số lượng.
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1) Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2) Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3) Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1.từ"vì sao"(1) nghĩa là những vì sao trên bầu trời luôn rọi sáng
Từ "vì sao"(2) nghĩa là từ để hỏi
2. Từ"đôngf"(1) nghĩa là đồng ruộng đaats dùng để trồng trọt
Từ "đồng"(2) nghĩa là kim loại đồng
3.từ"chín"(1) nghĩa là khoai đã chín có thể ăn được
từ"chín"(2) nghĩa là 9 trong chữ số
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm trên bầu trời
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1, (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh trên bầu trời vào ban đêm
(2): từ dùng để hỏi
2, (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt
(2): chất liệu, kim loại
3, (1): làm chuyển trạng thái từ sống thành chín, có thể dùng được
(2): số từ (chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): một loại kim loại
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể ăn được.
Chín (2): Chỉ số lượng
1. "Vì sao" (1): Chỉ ngôi sao trên trời sáng lấp lánh vào buổi đem
" Vì sao"(2): từ dùng để hỏi
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm là những ngôi sao
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. vì sao (1): chỉ một quả cầu plasma sáng, khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn, thường thấy vào ban đêm
vì sao (2) : từ dùng để hỏi
2. đồng (1): mảnh đất dùng để trồng trọt
đồng (2): một kim loại
3. chín (1): đã nấu nướng, có thể ăn được
chín (2): số
1, "vì sao" đc ví như đôi mắt của bác sáng như những ngôi sao trên cao
vì sao(2) thuộc dạng một câu hỏi
2, đồng(1) là chỉ cánh đồng lúa chín chỉ một loại thức ăn
đồng2 là chỉ một loại vật liệu cứng cáp
3, chín(1) là chín của một hiện tượng sinh học nào đó xảy ra đã có thể ăn đc
chín(2) chỉ một mốc thời gian
. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1) Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2) Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3) Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ chỉ số lượng
1. Vì sao(1) là ngôi sao lấp lánh, tỏa sáng
Vì sao(2) là tại sao, câu hỏi
2. Đồng(1) là nơi để trồng trọt
Đồng(2) là chất liệu đồng
3. Chín(1) là ở trạng thái chín, ăn được
Chín(2) là số 9
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
a)Vì sao(1): Chỉ vật sáng lấp lánh vào ban đêm
Vì sao(2): dùng để hỏi
b)Đồng(1): khoảng đất để tròng trọt
Đồng(2): kim loại
c)Chín(1): chuyển trạng thái từ sống thành chín
Chín(2): số từ
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1." vì sao" ở câu trên là so sánh đôi mắt bác như các vì sao, ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời.
" vì sao' ở câu dưới là từ dùng để hỏi
2." đồng" ở trên là đồng lúa rộng để trồng trọt thành gạo.
"đồng" ở dưới là chất liệu kim loại đồng sắt
3." chín" ở câu trên nói trạng thái của sự vật, từ sống thành chín, có thể ăn được.
" chín" ở câu dưới nói về số lượng>
1."Vì sao" ở câu 1 nói về mắt Bác sáng long lanh như ngôi sao vào ban đêm.'Vì sao' ở câu 2 dùng từ để hỏi.
2."Đồng'ở câu 1 nói về đồng lúa rộn dùng để trồng trọt."Đồng" ở câu 2 nói về chất liệu,kim loại
3."Chín" ở câu 1 nói về trạng thái của sự vật từ sống thành chín,có thể ăn được."Chín"ở câu 2 nói về từ chỉ số lượng.
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt. Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được Chín (2): Số từ ,từ chỉ số lượng
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm
Vì sao (2): là từ dùng để hỏi
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt
Đồng (2): chất liệu, kim loại
3. Chín (1): sự chuyển đổi trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được
Chín (2): Số từ, từ chỉ số lượng
1. Vì sao (1): chỉ ánh sao sáng vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): đồng lúa dùng để trồng trọt
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): là trạng thái có thể ăn được, đùng dược
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1. Vì sao (1): chỉ sự vật sáng lấp lánh vào ban đêm.
Vì sao (2): Từ dùng để hỏi.
2. Đồng (1): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt.
Đồng (2): chất liệu, kim loại.
3. Chín (1): Làm chuyển trạng thái của vật từ sống thành chín, có thể dùng được.
Chín (2): Số từ (từ chỉ số lượng)
1, "vì sao" (1): chỉ một sự vật trên trời, sáng lấp lánh vào buổi tối
"vì sao" (2): là một từ dùng để hỏi
2, "đồng" (1): là một nơi dùng để trồng trọt, cày cấy
"đồng" (2): là một kim loại cứng màu đỏ
3, "chín" (1): là làm chuyển trạng thái của đồ ăn từ sống sang chín, để có thể ăn được, dùng được
"chín" (2): là số từ để chỉ số lượng