Na2O | Na | CaCO3 | Fe | Ag | |
Hòa tan vào nước | - Tan | - Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra | - Không tan | - Không tan | - Không tan |
Hòa tan vào dd HCl, sau đó dẫn khí thu được qua dd nước vôi trong dư | - Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra. Dd nước vôi trong bị vẩn đục | - Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra. Dd nước vôi trong không hiện tượng | - Không tan |
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
`CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Trích các chất rắn hòa tan một lượng vừa đủ với nước:
- Chất nào tan và có hiện tượng khí không màu thoát ra thì là \(Na\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Chất nào tan không có hiện tượng khí thoát ra thì là \(Na_2O\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\)
- Tiếp tục cho dd HCl loãng vào các mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử không xảy ra hiện tượng: Ag
+ Mẫu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra và dd màu lục nhạt: Fe
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Mẫu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra và dd màu trắng: \(CaCO_3\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)