Chọn đáp án A
Olefin là tên lịch sử của anken có công thức phân tử chung là CnH2n.
Chọn đáp án A
Olefin là tên lịch sử của anken có công thức phân tử chung là CnH2n.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử C n H 2 n + 2 .
B. Tất cả các chất có công thức phân tử C n H 2 n + 2 đều là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Tổng số liên kết σ có trong phân tử hợp chất X (mạch hở), có công thức phân tử C n H 2 n - 2 là
A. 3n – 2
B. 3n – 3
C. 2n – 2
D. 2n – 3
Mỗi nhận xét dưới đây đúng hay sai ?
1. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử C n H 2 n .
2. Các chất có công thức phân tử C n H 2 n đều là monoxicloankan.
3. Các xicloankan đều chỉ có liên kết đơn.
4. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan.
Nhận xét sau đây là sai ?
1. Tất cả các anken đều có công thức là C n H 2 n .
2. Tất cả các chất có công thức chung C n H 2 n đều là anken.
3. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom.
4. Tất cả các anken các chất làm mất màu dung dịch brom đều là K M n O 4 .
Các nhận xét sau đây đúng hay sai ?
1. Các chất có công thức C n H 2 n - 2 đều là ankađien.
2. Các ankađien đều có công thức C n H 2 n - 2
3. Các ankađien đều có 2 liên kết đôi.
4. Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankađien.
Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken (công thức chung CnH2n) là :
A. 3n – 2
B. 4n
C. 3n
D. 3n – 1
Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2.
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.
B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.
C. C4H10, C5H12, C6H12.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Một axit hữu cơ mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a-b(COOH)b. Hãy cho biết chất hữu cơ đó có bao nhiêu liên kết π ?
A. a.
B. b.
C. a + b
D. a + 2b
Nếu đặt CnH2n+2-2k, k ≥ 0 là công thức phân tử tổng quát của hydrocarbon thì k ≥ 0 là:
A. Tổng số liên kết đôi.
B. Tổng số liên kết đôi và 1/2 tổng số liên kết 3
C. Tổng số liên kết π
D. Tổng số liên kết π và vòng