Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng:
〖 X a X 〗 a × X A Y → 〖 X A X 〗 a × X a Y
→ trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.
Đáp án cần chọn là: A
Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng:
〖 X a X 〗 a × X A Y → 〖 X A X 〗 a × X a Y
→ trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.
Đáp án cần chọn là: A
Ở tằm, gen A quy định vỏ trứng sẫm trội hoàn toàn so với gen a quy định vỏ trứng trắng. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên Y. Phép lai có thể phân biệt được tằm đực và tằm cái F1 ngay ở giai đoạn trứng là
A. XAY x XAXA
B. XAY x XAXa
C. XaY x XAXa
D. XAY x XaXa
Ở tằm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm và nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trứng?
A. XaY × XAXa
B. XAY × XAXa
C. XaY × XAXA
D. XAY × XaXa
Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng?
Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XAXa × XAY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XAXA × XaY
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định canh dài trội hoàn toan so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vơi alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST (nhiễm sắc thể) giới tính X, o vùng không tương đồng với NST Y. Phép lai P: A B a b X D X A B a b A D Y . Nếu không có hoán vị gen ở con cái thì đời con có số loại kiểu gen, số loại kiểu hình là:
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 9 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
A. XaXa × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XAXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết (AA) ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195
B. 260.
C. 65
D. 130