Đáp án B
2n = 8 → n= 4 → 4 nhóm gen liên kết (SGK Sinh học 12 -Trang 46)
Đáp án B
2n = 8 → n= 4 → 4 nhóm gen liên kết (SGK Sinh học 12 -Trang 46)
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
(THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 8
B. 4
C. 6
D. 2
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 6
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:
A. 23; 4; 7 và 10
B. 46; 8; 14 và 20
C. 24; 5; 7 và 10
D. 23; 4; 14 và 20
Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết
A. 8 nhóm
B. 2 nhóm
C. 6 nhóm
D. 4 nhóm
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể một nhiễm là
A. 7
B. 9
C. 15
D. 17
Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài: 5% xám ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%.
(2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST.
(3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P A b a B , (f = 40%) x A b a B (liên kết hoàn toàn).
(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Số kết luận đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở ruồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Các kết luận sau:
I. Theo lí thuyết, ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%.
III. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ.
A. 50%
B. 56,25%
C. 64,37%
D. 41,5%