Ở nước ta, các cao nguyên ba-dan tập trung chủ yếu vùng Tây Nguyên.
Đáp án chính xác là D nhoa!
Ở nước ta, các cao nguyên ba-dan tập trung chủ yếu vùng Tây Nguyên.
Đáp án chính xác là D nhoa!
Câu 20. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Bắc và Đông Bắc.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 21. Chính quyền đô hộ của người Hán được thiết lập tới tận cấp huyện từ thời kì nào?
A. Nhà Triệu. B. Nhà Hán. C. Nhà Ngô. D. Nhà Đường.
Câu 22. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp quận?
A. Thái thú.
B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.
Câu 23. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?
A. Thái thú.
B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.
Câu 24. Trên lĩnh vực chính trị, các triều đại phong kiến từ Hán đến Đường còn áp dụng luật pháp hà khắc và
A. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
B. nắm độc quyền về muối và sắt.
C. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
D. đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt.
Câu 25. Trên lĩnh vực chính trị, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã
A. sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
C. nắm độc quyền về sắt và muối.
D. di dân Hán tới, cho ở lẫn với người Việt.
Câu 26. Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là
A. sản xuất muối.
B. trồng lúa nước.
C. đúc đồng, rèn sắt.
D. buôn bán qua đường biển.
Câu 27. Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. người Việt với chính quyền đô hộ.
B. địa chủ người Hán với hào trưởng người Việt.
C. nông dân với địa chủ phong kiến.
D. nông dân công xã với hào trưởng người Việt.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Áp đặt chính sách tô thuế, lao dịch nặng nề.
B. Chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân nghèo.
C. Bắt người Việt cống nạp vải vóc, hương liệu, sản vật quý.
D. Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại.
Câu 29. Việc chính quyền đô hộ phương Bắc chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân Âu Lạc đã để lại hậu quả gì?
A. Người Việt mất ruộng bị biết thành nông nô của chính quyền đô hộ.
B. Các nguồn tài nguyên, sản vật của đất nước dần bị vơi cạn.
C. Người Việt không có sắt để rèn, đúc công cụ lao động và vũ khí chiến đấu.
D. Nhiều thành tựu văn hóa của Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam.
Địa bàn chủ yếu của nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay? *
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Trung Bộ và Nam Bộ.
Địa bàn cư trú của Người tối cổ tập trung chủ yếu ở khu vực nào trên đất nước ta?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du
C. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Vùng ven biển.
Câu 1. Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ. D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 2. Người đứng đầu một Bộ thời Hùng Vương được gọi là
A. Lạc hầu. C. Vua Hùng.
B. Lạc tướng. D. Lạc dân.
Câu 3. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở đâu?
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). | C. Cổ Loa (Hà Nội ngày nay). |
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay). | D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay). |
Câu 4. Nghề kinh tế chính của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc là
A. trồng cây ăn quả. C. trồng lúa nước.
B. rèn sắt, đúc đồng. D. làm giấy, thuỷ tinh.
Câu 5. Chính quyền phong kiến phương Bắc Không thực hiện chính sách cai trị nào?
A. Cống nạp nặng nề, cướp đoạt ruộng đất; đặt ra nhiều thứ thuế, nắm độc quyền về muối và sắt.
B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp
C. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia thành các đơn vị hành chính như châu - quận để cai trị.
D. Đưa người Hán sang ở cùng với người Việt, bắt dân ta theo phong tục, luật pháp của người Hán.
Câu 6. Những câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời Bắc thuộc?
“Một xin rửa sạch nước thù,
Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng,
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Bà Triệu.
C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đầu tiên chống phong kiến phương Bắc của nhân dân ta?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí.
B. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. D. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục.
Câu 8. Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
A. Bà Triệu. B. Mai Thúc Loan.
C. Khúc Thừa Dụ. D. Lý Bí.
Câu 9. Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương được gọi là
A. Lạc hầu. C. Vua Hùng.
B. Bồ chính D. Lạc dân.
Câu 10. Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở đâu?
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). | C. Cổ Loa (Hà Nội ngày nay). |
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay). | D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay). |
Câu 11. Nghề thủ công nào mới xuất hiện ở nước ta trong thời Bắc thuộc là
A. Nghề rèn sắt C. nghề làm giấy
B. Nghề đúc đồng. D. Nghề làm gốm.
Câu 12. Ý nào sau đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập ấp, trại.
B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề.
C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt.
D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý.
Câu 13. Những nói dưới đây gợi cho em nhớ đến vị anh hùng nào của dân tộc ta?
“Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá Kình ở Biển Đông, đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ chứ không chịu khom lưng làm tì thiếp người ta”
A. Hai Bà Trưng.
B. Bà Triệu.
C. Lý Bí.
D. Mai Thúc Loan.
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đầu tiên chống phong kiến phương Bắc của nhân dân ta?
A. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. C. Khởi nghĩa Lý Bí.
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng D. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục.
Câu 15. Nghĩa quân làm chủ vùng đất Đường Lâm, chiếm thành Tống Bình, sắp đặt việc cai trị trong vòng 9 năm. Đây là kết quả của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 16. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?
A. Thái thú.
B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.
Câu 17. Trên lĩnh vực chính trị, các triều đại phong kiến từ Hán đến Đường còn áp dụng luật pháp hà khắc và
A. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
B. nắm độc quyền về muối và sắt.
C. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
D. đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt
Câu 18 . Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là
A. sản xuất muối.
B. trồng lúa nước.
C. đúc đồng, rèn sắt.
D. buôn bán qua đường biển.
Câu 19. Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. người Việt với chính quyền đô hộ.
B. địa chủ người Hán với hào trưởng người Việt.
C. nông dân với địa chủ phong kiến.
D. nông dân công xã với hào trưởng người Việt.
Câu 20. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc là
A. nông dân công xã, hào trưởng người Việt.
B. địa chủ người Hán và nông dân lệ thuộc.
C. hào trưởng người Việt và nô tì, lạc dân.
D. địa chủ người Hán và nông dân công xã.
Câu 1. Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước Văn Lang/Âu Lạc? Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đó?
Câu 2. dựa vào kiến thức đã học, em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta?
Câu 3. Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt?
GIÚP MIK VS
câu 1 : Công cụ lao động của Người tối cổ có đặc điểm là gì?
A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ để chặt, đập.
B. Công cụ đá được mài sắc ở lưỡi. C. Công cụ đá mài nhẵn toàn thân và sắc ở lưỡi. D. Công cụ làm bằng xương, sừng động vật câu 2 Địa bàn cư trú của Người tối cổ tập trung chủ yếu ở khu vực nào trên đất nước ta?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du
C. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Vùng ven biển.
câu 3 : Công cụ sản xuất chủ yếu của người nguyên thủy được làm từ nguyên liệu gì?
A. Sắt.
B. Gỗ.
C. Đá.
D. Đồng.
giúp mik với
Câu 1. Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. | B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ |
C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ | D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ |
Câu 2. Người đứng đầu liên minh 15 bộ là ai?
A. Thục Phán. | B. Lạc tướng. | C. Hùng Vương. | D. Bồ chính. |
Câu 3. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). | B. Phong Khê( Hà Nội ngày nay). |
C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay). | D. Luy Lâu( Bắc Ninh ngày nay). |
Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Âu Lạc?
A. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).
B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt.
C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố.
Câu 6. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt
Nam hiện nay?
A. Tây Bắc và Đông Bắc. C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 7. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở ...
A. Phong Châu ( Vĩnh Phúc). C. Phong Châu ( Phú Thọ).
B. Cấm Khê ( Hà Nội). D. Cổ Loa ( Hà Nội).
Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Văn Lang?
A. Tổ chức nhà nước còn sơ khai.
B. Đã có luật pháp thành văn và chữ viết.
C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Chưa có quân đội, luật pháp.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Âu Lạc?
A. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).
B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt.
C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố.
Câu 12. Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì?
A. Tổ chức bộ máy nhà nước.
B. Quân đội được tổ chức quy củ.
C. Có vũ khí tốt (nỏ Liên Châu).
D. Nhà nước đã có luật pháp thành văn.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Âu Lạc?
A. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).
B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt.
C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì?
A. Tổ chức bộ máy nhà nước.
B. Quân đội được tổ chức quy củ.
C. Có vũ khí tốt (nỏ Liên Châu).
D. Nhà nước đã có luật pháp thành văn.
Câu 15. Dưới thời Bắc thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.