Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/3
Ở một loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sotsm tỉ lệ các hợp tử mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/3
B. 1/2
C. 1/4
D. 2/3
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể lưỡng bội có tối đa 729 kiểu gen.
II. Ở các đột biến thể ba có tối đa 5832 kiểu gen.
III. Ở các đột biến thể một có tối đa 2916 kiểu gen.
IV. Ở các đột biến thể không (2n – 2) có tối đa 1458 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
A. 20
B. 60
C. 40
D. 6
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
(1) Đột biến đa bội.
(2) Đột biến đảo đoạn nhiễm sác thể.
(3) Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.
(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Trong giảm phân tạo giao tử ở 1 phụ nữa lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của người phụ nữ này bị đột biến dạng thể ba nhiễm (2n+1) có thể có bao nhiêu % sống sót?
A. 25%
B. 33,3%
C. 66,7%
D. 75%
Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép