Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀ Ad ad Bb × ♂ Ad aD Bb tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.
II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.
III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.
IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY
F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)
↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)
Xét các phát biểu về F2:
1. Ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai.
2. Ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2 = 3/8 ;
ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16;
Tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng.
3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng.
4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.