Một quả cầu có khối lượng m = 100 g treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính độ dãn của lò xo khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
b) Kéo quả cầu theo phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vị trí cân bằng một khoảng x = 2 cm rồi thả không vận tốc đầu. Tính vận tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí cân bằng
Một lò xo có độ cứng 200 N/m được treo thẳng đứng : đầu trên gắn cố định với giá đỡ, đầu dưới gắn với quả cầu khối lượng 80 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5,0 cm xuống phía dưới, sau đó thả nhẹ để nó chuyển động. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.
Quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây chiều dài l. đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc , so với phương thẳng đứng rồi buông tay. Bỏ qua lực cản của không khí.
a) Thiết lập công thức tính vận tốc quả cầu khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc và vận tốc cực đại của qủa cầu khi chuyển động.
b) Thiết lập công thức tính lực căng của dây khi treo hợp với phương thẳng đứn góc và vận tốc lực căng cực đại của dây treo khi quả cầu chuyển động.
Một quả cầu A khối lượng 2 kg chuyển động trên máng thẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s và tới va chạm vào quả cầu B khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng'chiều với quả cầu A trên cùng một máng ngang. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của hai quả cầu sau khi va chạm. Cho biết sự va chạm giữa hai quả cầu A và B có tính chất hoàn toàn đàn hồi, tức là sau khi va chạm thì các quả cầu này chuyển động tách rời khỏi nhau, đồng thời tổng động năng của chúng trước và sau va chạm được bảo toàn (không thay đổi).
Một quả cầu có khối lượng m chuyển động trên vòng xiếc tròn có bán kính R = 10 m . Lấy g = 10 m / s 2 . Tốc độ tối thiểu của quả cầu khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi là
A. 4 m/s
B. 25 m/s
C. 100 m/s
D. 10 m/s
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 45°. Lấy g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu của quá cầu.
A. 30m/s.
B. 30 2 m/s.
C. 20m/s.
D. 10 2 m/s.
Một quả cầu được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc đầu 15m / s. Bỏ qua sức cản của
không khí. Lấy g 10m / s. = Vận tốc và vị trí của quả cầu sau khi ném 2s là:
A. v 10m / s, = cách mặt đất 10m. B. v 10m / s, = cách mặt đất 20m.
C. v 5m / s, = cách mặt đất 10m. D. v 5m / s, = cách mặt đất 20m.
Câu 17: Một vật rơi từ độ cao h. Biết trong giây cuối cung vật rơi được quãng đường 15m. Thời gian rơi
Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m theo phương ngang. Lấy g = 10m/ s 2 . Thời gian rơi và vận tốc ban đầu của bi
A. 0,5s và 3m/s
B. 0,25s và 3m/s
C. 0,35s và 2m/s
D. 0,125s và 2m/s
Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/h.Tính áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g = 10 m / s 2
a.Cầu vồng lên và có bán kính cong R=100m
b. Cầu võng xuống và có bán ,kính cong R=100m