II.Phần tự luận
Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin? Lấy ví dụ 1 số loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi mà em biết?
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của vắc xin? *
A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được.
C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể.
D. Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch.
Học sinh quan sát các loại vắc xin, trả lời và ghi vào vở bài tập theo bảng sau:
TT | Tên thuốc | Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin) | Đối tượng dùng | Phòng bệnh | Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ, liều dùng | Thời gian miễn dịch |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 |
1. Thức ăn vật nuôi là gì? Phân loại thức ăn vật nuôi? Thức ăn phù hợp từng loại vật nuôi?
2. Thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi?
3. Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Bệnh không truyền nhiễm? Cách phòng trị bệnh?
4. Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin?
5. Vai trò của ngành thủy sản?
6. Tính chất của nước nuôi thủy sản?
7. Thức ăn của động vật thủy sản?
Vắc xin được chế từ mầm bệnh là vi rút ASF để phòng bệnh truyền nhiễm nào cho vật nuôi? A. Dịch tả lợn B. Đóng dấu lợn C. Cúm gia cầm D. Tai xanh ở lợn
Chú ý khi sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi ?
Câu 57: Vắc xin nhược độc là loại vắc xin:
A. Gây chết mầm bệnh.
B. Làm suy yếu mầm bệnh.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai
Câu 58: Trong các cách sau, người ta dùng cách nào để đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi?
A. Tiêm.
B. Nhỏ.
C. Chủng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của vắc xin?
A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được.
C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể.
D. Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch
Câu 60: Cách nào dưới đây đúng để bảo quản vắc xin?
A. Luôn giữ vắc xin ở nhiệt độ thấp nhất có thể.
B. Để vắc xin chỗ nóng.
C. Tránh ánh sắng mặt trời.
D. Để nơi có độ ẩm thấp.
Câu 61: Phát biểu sai khi nói về điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin là:
A. Hiệu lực của thuốc giảm khi vật nuôi bị ốm.
B. Vắc xin còn thừa phải xử lí theo quy định.
C. Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 1 – 2 giờ tiếp theo.
D. Dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng khi vật nuôi bị bệnh?
A. Rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể.
B. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh.
C. Giảm khả năng sản xuất.
D. Tăng giá trị kinh tế.
Câu 63: Khi bị nhiễm lạnh, lợn con sẽ có triệu chứng gì nổi bật?
A. Lông trắng bệch.
B. Đi ngoài phân trắng.
C. Bỏ ăn uống.
D. Sụt cân nhanh chóng.
Câu 64: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh bên trong?
A. Di truyền.
B. Kí sinh trùng.
C. Vi rút.
D. Tất cả đều đúng
Câu 65: Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ:
A. Cơ học.
B. Vi sinh vật.
C. Di truyền.
D. Hóa học.
Câu 66: Khi vật nuôi mắc bệnh chữa trị không hết, phương pháp xử lý nào dưới đây chính xác nhất?
A. Cách ly vật nuôi theo dõi thêm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám.
D. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Câu 67: Biện pháp nào dưới đây không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
A. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
B. Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.
C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
Câu 68: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?
A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
C. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh.
D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.
Câu 69: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?
A. Nuôi vật nuôi mẹ tốt.
B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.
C. Giữ ấm cơ thể.
D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
Em hãy quan sát hình 74 rồi điền vào vở bài tập các từ, cụm từ cho dưới đây vào chỗ trống sao cho phù hợp với tác dụng phòng bệnh của vắc xin:
Các từ và cụm từ: vắc xin, kháng thể, tiêu diệt mầm bệnh, miễn dịch.
Khi đưa (1) vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra (2) chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng (3).Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có khả năng (4).
Em hãy đọc và ghi dấu X vào vở bài tập những biện pháp đúng, cần làm nhằm phòng, trị bệnh cho vật nuôi sau đây:
- Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin.
- Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn, nước uống, chuồng trại).
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.
- Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.