Câu nào sau đây sai:
A. Địa chỉ ô tính là cặp địa chỉ tên cột và tên hàng
B. Trên trang tính chỉ chọn được một khối duy nhất
C. Miền làm việc chính của bảng tính gồm các cột và các dòng
D. Miền giao nhau giữa cột và dòng là ô tính dùng để chứa dữ liệu
câu 2.câu nào sau đây ai
a.miền làm việc chinh của bảng tính gồm các cột cá dòng
b.miền giao nhau giữa cột và dòng là các ô tính dùng để chứa dữ liệu
c. địa chỉ ô tính cặp dịa chỉ tên cột và tên hàng
Câu nào sau đây sai:
A.
Miền làm việc chính của bảng tính gồm các cột và các dòng.
B.
Miền giao nhau giữa cột và dòng là ô tính dùng để chứa dữ liệu.
C.
Địa chỉ ô tính là cặp địa chỉ tên cột và tên hàng
D.
Trên trang tính chỉ chọn được một khối duy nhất.
Nơi giao nhau của cột và dòng được gọi là *
A.Dòng của 1 trang
B.Bảng biểu của ô tính
C.Bảng chọn data
D.Địa chỉ của ô tính
I. TRẮC NGHIỆM ( 4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với (0,5đ)
Câu 1. Phần mềm Typing Test gồm có mấy trò chơi luyện gõ bàn phím?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Ô B5 là ô nằm ở vị trí:
A. Hàng 5 cột B
B. Hàng B cột 5
C. Ô đó có chứa dữ liệu B5
D. Từ hàng 1 đến hàng 5 và cột A
Câu 3. Địa chỉ của một ô là?
A. Tên cột mà ô đó nằm trên đó
B. Cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên
C. Tên hàng mà ô đó nằm trên đó
D. Cặp tên hàng và tên cột mà ô đó nằm trên đó
Câu 4. Muốn tính tổng của các ô A2 và D2, sau đó lấy kết quả nhân với giá trị trong ô E2 ta thực hiện theo công thức nào?
A. = (A2 + D2) * E2;
B. = A2 * E2 + D2
C. = A2 + D2 * E2
D. = (A2 + D2)xE2
1. Biết được các lệnh mở trang tính mới, lưu trang tính, đóng trang tính, thoát khỏi
bảng tính.
2. Biết được quy tắc đặt tên ô tính, tên cột, tên dòng, tên khối trong chương trình
bảng tính.
3. Biết được phần mềm luyện gõ phím nhanh Typing Master có 12 bài luyện cơ
bản, 6 bài luyện nâng cao, 4 trò chơi và một số bài kiểm tra kỹ năng gõ.
4. Biết được cách chọn các đối tượng riêng lẻ hoặc các đối tượng liên tiếp nhau trên
trang tính cùng 1 lúc bằng cách sử dụng phím Ctrl hoặc phím Shift.
5. Nhận diện và biết được nguyên nhân xuất hiện lỗi dấu ### hoặc lỗi #div/0! trong
các ô tính của chương trình bảng tính.
6. Xác định được kết quả của công thức tính toán trong chương trình bảng tính với
dữ liệu cụ thể.
7. Nhận diện được cách nhập công thức sử dụng hàm được viết đúng quy tắc hay
không trong chương trình bảng tính.
8. Nắm rõ các bước thực hiện nhập công thức tính toán trong chương trình bảng
tính.
9. Viết được biểu thức toán học thông thường sang biểu thức tính toán trong chương
trình bảng tính.
10. Với trang tính có dữ liệu cụ thể, thực hiện chọn lựa hàm hoặc công thức thích
hợp để thực hiện viết được công thức để tính toán giá trị tại các ô tính theo yêu cầu.
Câu 1: Địa chỉ của một ô là:
A.Tên cột mà ô đó nằm trên đó
B. Cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên
C. Cặp tên hàng và tên cột mà ô đó nằm trên đó
D. Tên hàng mà ô đó nằm trên
Câu 3: Để lưu file excel vào trong máy tính em làm như thế nào?
A. Vào file/ save/chọn vị trí lưu trên máy và gõ tên file muốn lưu
B. Vào File/ New/ Chọn Blank workbook
C. Vào file/Open/ Chọn vị trí lưu file/ Chọn tên file cần mở/ Nhấn Open
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Địa chỉ của một ô là:
A.Tên cột mà ô đó nằm trên đó
B. Cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên
C. Tên hàng mà ô đó nằm trên đó
D. Cặp tên hàng và tên cột mà ô đó nằm trên đó
Câu 2.3. Trong hộp tên có nội dung ‘F5 ’. Điều đó có nghĩa là:
a. Phím chức năng ‘F5’. b. Phông chữ hiện thời là ‘F5’
c. Ô ở cột F hàng 5 đang được chọn d. Ô ở hàng F cột 5 đang được chọn