Nhiệt độ sôi của nước ở 1 atm là 100.0oC và nhiệt bay hơi là 40.67 kJ/mol. Tính ΔS0 của hệ (J/K)
khi cho 21.6 g nước (lỏng) bay hơi ở điều kiện sôi trên?
BT1. Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng lỏng là 1,072 và 1,056 g/ml, nhiệt nóng chảy của phenol là 24,93 cal/g, nhiệt độ kết tinh của nó ở 1atm là 41 độ C. Tính nhiệt độ nóng chảy của phenol ở 500 atm.
tính ▲H ▲u
a.1 mol nước đông đặc ở 0 độ và 1 atm.
b.1mol nước sôi ở 100 độ và 1atm.
biết rằng nhiệt đông đặc và nhiệt hóa hơi của 1 mol nước là -6,01kj và 40,79kj.thể tích mol của nước đá và nước lỏng là 0.0195 và 0,018 lit.chấp nhận hơi nước là lí tưởng.
đán án. a.-6,01 kj
b,▲H=37,7kj ▲u=40,79kj
mọi người giúp mk>>>>
Clorofooc(CHCl3) sôi ở 60,2oC dưới áp suất khí quyển 1 atm . Áp suất hơi của nó tại nhiệt độ này bằng 781 mmHg
Xác định áp suât hơi và nhiệt độ sôi của dd chứa 0,2mol chất tan không bay hơi trong 1 kg clorofooc
Nhiệt bay hơi của clorofooc là 31,64 kJ/mol
Dung dịch chứa 50g Glucozo trong 1 kg H2O; tính :
a/ Áp suất hơi trên dung dịch ở 100oC
b/ Nhiệt độ sôi của dung dịch dưới áp suất khí quyển 1,013. 10^5 (N/m^2)
Nhiệt hoá hơi của nước ở 100oC là 2250 (J/g)
BT3. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và cloroform lần lượt là 100 và 60 độ C, nhiệt hóa hơi tương ứng là 12 và 7 kcal/mol. Tính nhiệt độ tại đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất.
BT5. Ở 46 độ C, áp suất hơi bão hòa của chất A dạng lỏng là 50 mmHg, chất A dạng rắn là 49,5 mmHg. Ở 45 độ C, áp suất hơi bão hòa của A lỏng lớn hơn của A rắn là 1 mmHg. Tính nhiệt nóng chảy, nhiệt thăng hoa và nhiệt độ nóng chảy của chất A. Biết nhiệt hóa hơi của nó là 9 kcal/mol và xem thể tích riêng của A lỏng và A rắn xấp xỉ nhau.
Mong được mọi người giúp đỡ ạ.
Xin cảm ơn mọi người rất nhiều.
Cho hóa hơi 36g nước lỏng ở 100oC và 1 atm. Sau đó làm giãn nở thuận nghịch đẳng nhiệt hơi nước đến thể tích gấp 10 lần. Chấp nhận hơi nước là khí lý tưởng và biết rằng trong điều kiện trên:
- Nhiệt hóa hơi của nước ΔHhh = 9630 cal/mol.
- Thể tích phân tử gam của hơi nước là 30 lít và trong tính toán có thể bỏ qua thể tích pha lỏng so với pha hơi.
Tính công W và các đại lượng ΔH, ΔU của hệ trong quá trình .
BT2. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhydric (HCN) phụ thuộc vào nhiệt độ theo pt: lgP (mmHg) = 7,04 - 1237/T.
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở điều kiện thường.