nH2S = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
ZnS + H2SO4 => ZnSO2 + H2S
0.1____________________0.1
Zn + S -to-> ZnS
0.1________0.1
mZn = 0.1*65 = 6.5 (g)
nH2S = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
ZnS + H2SO4 => ZnSO2 + H2S
0.1____________________0.1
Zn + S -to-> ZnS
0.1________0.1
mZn = 0.1*65 = 6.5 (g)
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
nung nóng 11,2 gam kim loại fe trong bột S dư chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít (đktc) khí thoát ra
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định V
Nung nóng 3,73g hỗn hợp bột kim loại kẽm và sắt trong bột lưu huỳnh dư. Chất rắng thu được sau phản ứng được hoà tan bằng dung dịch axit clohidric thấy có 1,33l khí (đktc) thoát ra. a. Viết phương trình hoá học xãy ra? b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Túnh phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột kim loại kẽm và sắt trong bột lưu huỳnh dư. Chất rắng thu được sau phản ứng được hoà tan bằng dung dịch axit clohidric thấy có 1,344l khí (đktc) thoát ra. a. Viết phương trình hoá học xãy ra? b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4
B. 8,5
C. 2,2
D. 2,0
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Na
B. Li
C. Cs
D. K
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí S O 2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,08
B. 16,80
C. 5,60
D. 8,40
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.