Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 400 ml
Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl dư phản ứng với A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với không khí ?
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Câu 1: Cho 62,4g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng
Câu 2: Cho 15,6g kim loại M (hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí ở đktc. Tìm kim loại M ?
(Cho biết: Zn =65, Ca =40, Na =23, K =39, Cl =16, Cl =35,5; Mg =24, Fe= 56, C= 12, S= 32, Cu=64, Al= 27, Ba= 137)
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Câu 1: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc lọc được chất rắn A và dung dịch B 𝙖/ Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng 𝙗/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ kết tùa hoàn toàn dung dịch B. Câu 2: Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí hidro (đktc). Tính hiệu suất phản ứng trên.
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha