\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=m_{CaO}=56.2=112\left(g\right)\\ y=m_{CO_2}=44.2=88\left(g\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=m_{CaO}=56.2=112\left(g\right)\\ y=m_{CO_2}=44.2=88\left(g\right)\)
ở các lò nung vôi, vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi theo pthh : CaCO3 -> CaO+CO2. cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế đc 11,2 gam CaO
Nung 1 tấn đá vôi chứa 100% CaCO3 thu được 520kg vôi sống CaO. Tìm hiệu suất phản ứng.
nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO vàV lít khí CO2 (đktc). Gía trị của m và V lần lượt là
Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu. Tính khối lượn CaCO3 đã được phân hủy
Một loại đá vôi X chứa 82% calcium carbonate, còn lại là tạp chất trơ. Nung 1 tấn loại đá X trên ở nhiệt độ cao trong một thời gian, sau đó cân thì thấy lượng chất rắn Y thu được bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính phần trăm khối lượng calcium carbonate đã phân hủy.
Khi nung hoàn toàn 250 kg đá vôi (có chứa 80% CaCO3) thu được 90 kg vôi sống. Hiệu suất của quá trình nung vôi ?
nung 10 tấn đá vôi caco3 thu được 4800kg vôi sống . tính hiệu suất của phản ứng nung đá vôi