Cho 6.72 lít N2 và 13.44 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với chất xúc tác thích hợp để tạo ra NH3, sau phản ứng thu được 4.48 lít khí NH3. Tính hiệu suất phản ứng, biết các chất do ở cùng nhiệt độ và áp suất
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Hóa 8 ạ -
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
Cho m gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 trong đó số nguyên tử oxi chiếm 9/14 số nguyên tử A. Nung A đến phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít khí O2 (đktc). Hãy tính % theo khối lượng của các chất trong A. Tính m?
Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? *
Bài tập 2: Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn. a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a ?
GIUP MIK NHE
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
làm phần b hộ e với mọi người , ko cần làm a đâu
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
ae chú ý phần b giúp mình nhé