Khí X là CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 14,2 = 7,6 + mx => mx = 6,6 gam =>nx = 0,15 mol
Vì nKOH : nCO2 = 0,1: 0,15 <1 => muối thu được là KHCO3
CO2 + KOH = KHCO3
Vậy m KHCO3 = 0,1.100 = 10 gam.
Khí X là CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 14,2 = 7,6 + mx => mx = 6,6 gam =>nx = 0,15 mol
Vì nKOH : nCO2 = 0,1: 0,15 <1 => muối thu được là KHCO3
CO2 + KOH = KHCO3
Vậy m KHCO3 = 0,1.100 = 10 gam.
Mọi người giúp em vớiii
Cho 3.58 gam X gồm Al,Fe, Cu vào 200 ml Cu(NO3)2 0.5M. đến khi phản ứng kết thức thu được chất rắn A, và dd B. Nung B trong không khí tới khi khối lượng ko đổi được 6.4 gam chất rắn. CHo A tác dụng vs NH3 dư , lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng ko đổi dk 2.62 gam chất rắn D.
TÍnh phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu
các pạn cho mình hỏi pài này: Nhiệt phân 48,1gam hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO4, MnO2, KCl một thời gian thu được 46,82 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong V lít dung dịch HCl 1,6M đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có cùng nồng độ mol và 11,872 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là: A.1,1 B.1,2 C.1,3 D.1,4
nhiệt phân hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau ở 2 chu kì thuộc cùng phân nhóm chinh nhóm 2 thu được 11,2 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn . biết rằng khối lượng 2 muối ban đầu là 48g
a) xác định têm kim loại và công thức muối đã dùng
b) tính thành phần phần trăm khối các chất rắn ban đầu
Nhiệt phân hoàn toàn 12.95 g một muối hidrocacbonat của kim loại R( có hóa trị không đổi trong các hợp chất) được chất rắn X. hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn từ từ Y vào hết bình đựng dung dịch chứa 0.07 mol Ca(OH)2 , thấy khối lượng bình tăng 5.3 g, đồng thời có 4 g kết tủa . Cho toàn bộ X vào 100 ml dd H2SO4 0,2M (d=1,2 g/ml) được dd Z. Nồng độ % của dd Z là :
A.4,02% B.4,17% C.0,7% D.16.9%
Nung nóng hoàn toàn 37,6 gam muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi thu được 16 gam chất rắn là oxit kim loại và hỗn hợp khí.
Lấy 12,8 gam kim loại M tác dụng với 100 ml hỗn hợp HNO3 1M, HCl 2M, H2SO4 2M thì thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Xác định công thức của muối và tính V
A.Mg và 2,987 lít
B.Cu và 2,987 lít
C.Mg và 3,92 lít
D.Cu và 3,92 lít
Nung hỗn hợp gồm 3,2 g Cu và 17 g AgNO3 trong bình kín chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dd Y. pH của dd Y là bao nhiêu?
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Pb(NO3)2 và AgNO3 thu được 12,32 lít hỗn hợp khí Y. Sau khi làm lạnh hỗn hợp Y để hoá lỏng NO2 thì còn lại một khí với thể tích là 3,36 lít. Tính thành phần % khối lượng các muối có trong hỗn hợp X. Biết thể tích các khí được đo ở đktc.
A.35,3% và 64,7%
B.65,5% và 34,5%
C.49,7% và 50,3 %
D.50,3 % và 64,7%
Thả một thanh chì kim loại vào 100ml dng dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 2M.Sau phản ứng lấy thanh chì ra khỏi dung dịch làm khô thì khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3; CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra(khí A) hấp thụ vừa hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. hỏi A, B ,C lần lược là những chất nào?