Chọn C
Để nhận ra NO 3 - dùng Cu và H 2 SO 4 . Hiện tượng: Cu tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu xanh, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Chọn C
Để nhận ra NO 3 - dùng Cu và H 2 SO 4 . Hiện tượng: Cu tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu xanh, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Hiến máu nhân đạo là một trong những nghĩa cử cao đẹp thể hiện tình thương của con người đối với nhau. Trong một mẫu máu được hiến, nếu không được loại bỏ ion Ca2+sẽ dễ gây ra hiện tượng đông máu. Vì vậy, trong y họccác bác sĩ sử dụng hợp chất Sodium oxalate (Na2C2O4) là một loại muối tan trong nước, hợp chất này dùng để loại thải ion (Ca2+) dưới dạng kết tủacalcium oxalte.1.1.Viết phương trình điện li khi hòa tan mẫu sodium oxalate trongnước? 1.2.Một mẫu máu được hiến với thể tích 104 ml chứaion Ca2+với nồng độ 2,4.10-3M. Bác sĩ tiếp nhận và xử lý mẫu máu. Để loại bỏ ion Ca2+ra khỏi máu theo phương pháp trên, bác sĩ này trộn 104 ml mẫu máuvới 100,0 ml dung dịch Na2C2O4 0,1550M. a.Viết phương trình ion thu gọn xảy ra? b.Tính nồng độ của ion [Na+] sau phản ứng? c.Tính khối lượng kết tủa thu được ( Cho C = 12, O = 16, Ca = 40
Dãy nào cho dưới đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na + , Mg 2+ , NH , SO , Cl , NO . B. Ag + , Fe 3+ , H + , Br , CO , NO . C. Ca 2+ , K + , Cu 2+ , NO , OH , Cl .
Phương trình ion thu gọn: H + + OH - -> H 2 O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây: A. H 2 SO 4 + BaCl 2 -> BaSO 4 + 2HCl B. NaOH + NaHCO 3--Na2 CO 3 + H 2 O C. Fe(OH) 3 + 3HCl-> FeCl 3 + 3H 2 O D. HCl + NaOH ->NaCl + H 2 O
Câu 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Câu 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO¬4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4- , SO42- , NH4+. Câu 3: Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br : a) Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4 . b) Trong ion: NO3−, SO42−, CO32− , Br−, NH4+ .
Câu 47: Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion sau:
A. NH 4 + , CO 3 2- , SO 4 2- , Na + .
B. K + , Zn 2+ , Cl - , Br - .
C. Ag + , Al 3+ , PO 4 3- , CO 3 2- .
D. Ba 2+ , Mg 2+ , Cl - , NO 3 - .
Câu 48: Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na + , Mg 2+ , OH - .
B. K + , Fe 2+ , NO 3 - .
C. Ca 2+ , Na + , Cl - .
D. Al 3+ , Cu 2+ , SO 4 2-
Một lượng lớn ion amoni trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao hồ được vi khuẩn oxi hóa thành nitrat và quá trình đó làm giảm oxi hòa tan trong nước gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Vì vậy người ta phải xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion amoni thành amoniac rồi chuyển tiếp thành nitơ không độc thải ra môi trường. Có thể sử dụng những hóa chất nào để thực hiện việc này?
A. Xút và oxi
B. Nước vôi trong và khí clo
C. Nước vôi trong và không khí
D. Xoda và khí cacbonic
Nước chứa nhiểu ion C a 2 + và M g 2 + là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion C a 2 + và M g 2 + là nước mềm.Để loại các ion C a 2 + và M g 2 + dưới dạng Ca ( H C O 3 ) 2 , Mg ( H C O 3 ) 2 và Mg C l 2 (người ta cho sữa vôi C a ( O H ) 2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa C a C O 3 va M g ( O H ) 2 . Để loại C a 2 + dưới dạng Ca C l 2 người ta hoà tan N a 2 C O 3 vào nước sẽ tạo kết tủa C a C O 3 .Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung dịch giấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung dịch giấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4