Yesterday Lisa was cooking some food.
MAGICPENCIL CẦU XIN K
dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.) |
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.) Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) |
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew. |
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited. |
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |
Thì quá khứ hoàn thành dùng để :
1 . Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm rõ ràng trong quá khứ .
2.Chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ .( Trong câu thường có các liên từ : when , before , after ,as soon as , by the time , that ,...
3 Tự nhớ .
Quá khứ hoàn thành - hành động xảy ra trước hành động khác hoặc 1 thời điểm quá khứ. I had worked as a musician BEFORE 2011.
k minh nha
Bài làm
Thì quá khứ hoàn thành mô tả sự việc đã xảy ra trong một thời gian nhất định trong quá khứ.
Cấu trúc câu:
- Tobe: + S + was / were + O
- S + was / were + not + O
? Was / Were + S + O ?
VD: I was going to the cinema yesterday.
I was not going to the cinema yesterday.
Was i going to the cinema yesterday ?
- Vebj : + S + V( cột 2 ) + O
- S + didn't + V( cột 2 ) + O
? Did + S + V( cột 2 ) + O ?
VD: She played badminton yesterday.
# Chúc bạn học tốt #
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.) |
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.) Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) |
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew. |
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited. |
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |