Khí clo trong tự nhiên có thể coi là hỗn hợp của hai đồng vị chính là C35 có khối lượng nguyên tử là 34,969 u và C37 có khối lượng nguyên tử là 36,996 u. Cho khối lượng nguyên tử của clo trong tự nhiên là 35,453. Xác định tí lệ % số hạt C35 trong tự nhiên.
A.78,5%
B. 79,5%
C. 68,5%
D. 70,5%
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U 238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U 235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U 234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U 238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U 235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U 234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là N 10 20 e ; N 10 21 e ; N 10 22 e và trong đó thành phần N 10 21 e chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần N 10 20 e ; N 10 22 e
Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền I 53 127 và đồng vị phóng xạ I 53 131 lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ I 53 127 phóng xạ β- và biến đổi thành xenon Xe 54 131 với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ I 53 127 còn lại chiếm
A. 25%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền I 53 127 và đồng vị phóng xạ I 53 131 lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ I 53 131 phóng xạ β - và biến đổi thành xenon Xe 54 131 với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ I 53 131 còn lại chiếm
A. 25%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền 53 127 I và đồng vị phóng xạ 53 131 I lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ 53 127 I phóng xạ β- và biến đổi thành xenon 54 131 X e với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ 53 131 I còn lại chiếm
A. 25%
B. 20%
C. 15%
D. 30%
Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 6 13 C ; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112 , 490 M e V / c 2 ; 0 , 511 M e V / c 2 ; 938 , 256 M e V / c 2 và 939 , 550 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân 6 13 C bằng
A. 93,896 MeV
B. 96,962 MeV
C. 100,028 MeV
D. 103,594 MeV
Cho phản ứng hạt nhân: D 1 2 + X → H 2 4 e + 23 , 8 M e V . Biết rằng nước trong thiên nhiên chứa 0,003% khối lượng đồng vị D 1 2 (có trong nước nặng D 2 O ). Hỏi nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 1 tấn nước thiên nhiên để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là bao nhiêu? (lấy khối lượng nguyên tử đơteri là 2u)
A. 6 , 89 . 10 13 J
B. 1 , 72 . 10 13 J
C. 5 , 17 . 10 13 J
D. 3 , 44 . 10 13 J