Cho biểu đồ về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950-2005?
A. Tỉ suất sinh thô toàn thế giới có xu hướng giảm
B. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển
C. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn so với nhóm nước đang phát triển
D. Giai đoạn 1950 - 1955, tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là 13%, đến giai đoạn 2004 - 2005 cao hơn 19%
Cho biểu đồ về tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển
và đang phát triển thời kì 1950 - 2005?
A. Tỉ suất tử thô toàn thế giới có xu hướng tăng
B. Tỉ suất tử thô ở các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển
C. Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên
D. Ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng cao hơn các nước phát triển
Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7‰ có nghĩa là
A. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em chết.
B. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 người chết .
C. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .
D. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
D. Trong năm 2015 , trung bình 1000 dân , có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
Giải thích: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7‰ có nghĩa là trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết.
Đáp án: B
Nhận xét nào sau đây không đúng với dân số thế giới? A: tỉ suất tử thu của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm B: tỉ suất sinh thô của các nước phát triển được thấp hơn các nước đang phát triển C: tỉ suất tử khô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển D: tỉ suất tử thu của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 - 2005.
Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong
thời kì 1960 - 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
Dựa vào hình 22.1 (trang 83 - SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, Nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 – 2005. Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ số gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960-2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
Các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
B. Thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ
C. Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống còn thấp
D. Tâm lí thích sinh nhiều con, phong tục tập quán còn lạc hậu
Cho bảng số liệu: Tỉ số giới tính của thế giới, nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển, giai đoạn 1950 - 2020 (Đơn vị: %)
Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Thế giới | 99,7 | 100,1 | 100,6 | 101,0 | 101,3 | 101,4 | 101,7 | 101,7 |
Các nước phát triển | 91,1 | 92,4 | 93,4 | 93,8 | 94,2 | 94,5 | 94,6 | 95,0 |
Các nước đang phát triển | 104,0 | 103,6 | 103,4 | 103,4 | 103,3 | 103,2 | 103,3 | 103,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ số giới tính của thế giới và các nhóm nước?
A. Các nước đang phát triển có xu hướng giảm.
B. Toàn thế giới có xu hướng giảm qua các năm.
C. Các nước phát triển có xu hướng giảm nhanh.
D. Các nước phát triển và thế giới không tăng.