Đất đỏ nâu - Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt thường phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu nào sau đây
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải
D. Cận nhiệt lục địa
Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên.
B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.
C. Thảo nguyên. Đất đen.
D. Hoang mạc và bán hoag mạc. Đất xám .
Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Thảo nguyên. Đất đen.
B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .Đất đỏ nâu.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc .Đất xám.
D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng ( feralit ).
Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng lá kim. Đất pootdôn.
B. Thảo nguyên. Đất đen
C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
D. Xavan. Đất đỏ,nâu đỏ.
Các kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc đới nóng không phân bố ở châu lục nào sau đây
A. Châu Mỹ, châu Âu
B. Châu Á, châu Đại Dương
C. Châu Âu, châu Nam Cực
D. Châu Đại Dương, châu Nam Cực
Các kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc đới ôn hòa phân bố ở các châu lục nào sau đây
A. Á, Âu, Mỹ, Nam Cực, Phi
B. Á, Âu, Mỹ, Đại Dương, Phi
C. Á, Âu, Nam Cực, Đại Dương, Phi
D. Á, Âu, Mỹ, Đại Dương, Nam Cực
Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 - SGK) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao?
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào ?
A. Từ chí tuyến Bắc (23o27’B ) lên vòng cực Bắc (66o33’B) .
B. Từ chí tuyến Nam (23o27’N) lên vòng cực Nam ( 66o33’N).
C. Từ vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).
D. Từ vòng cực Nam (66o33’N) lên cực Nam ( 90oN).
Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 - SGK) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Những kiểu thảm thục vặt và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?