Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n≥2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành anđehit) rồi đem lượng anđehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm -COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 23,32%.
B. 26,53%.
C. 18,15%.
D. 22,56%.
A)40,82%.
B)29,25%.
C)34,01%.
D)38,76%.
A)1,0.
B)2,5.
C)1,5.
D)3,0.
A) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B) X có đồng phân hình học.
C) Y không có phản ứng tráng bạc.
D) Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
4. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m làA)396,6.
B)409,2.
C)399,4.
D)340,8.
5. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏtừ từ100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2(đktc). Biết tỉ lệ V1: V2= 4 : 7. Tỉ lệx : y bằngA)11 : 7.
B)11 : 4.
C)7 : 5.
D)7 : 3.
6. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3(trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?A)2,5.
B)3,0.
C)1,0.
D)1,5.
7. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơno, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m làA)1,50.
B)2,98.
C)1,22.
D)1,24.
8. Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX< MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt làA)20% và 40%.
B)40% và 30%.
C)30% và 30%.
D)50% và 20%.
giải giúp em với=((
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X- với ancol đơn chức, MY= 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5
Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - C O O - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Các nhận định đúng là :
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân có thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4
X là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức, Y là axit cacboxylic đơn chức. cho hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng kết thúc thu được ancol Z và 86,2 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ hơi ancol Z thu được đi qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi B gồm anđehit và hơi nước. Dẫn lượng anđehit trong B qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 259,2 Ag. Mặt khác, nung 86,2 gam muối T với NaOH dư/CaO được 12,32 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A ban đầu là
A. 70,30%.
B. 29,70%.
C. 50,4%.
D. 26,92%.
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 3.
B. 6
C. 4
D. 5